Cho m gam glucozơ vào nước thu dược dung dịch X. Dung dịch X này làm mất màu vừa đủ 16 gam dung dịch brom 20%. Giá trị của m là
A. 3,6. B. 1,8. C. 18,0. D. 32,0.
nC6H12O6 = nBr2 = 16.20%/160 = 0,02
—> mC6H12O6 = 3,6 gam
Hợp chất X có công thức phân tử C10H18O4. Khi cho X tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được một muối natri của axit hữu cơ Y mạch không phân nhánh và 2 ancol là Z và T (MZ < MT). Oxi hoá hoàn toàn Z và T bằng CuO ở nhiệt độ thích hợp, thu được hai chất hữu cơ là fomanđehit và axeton. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Tên gọi của X là etyl propyl ađipat.
B. Từ Y có thể điều chế được tơ nilon-6,6.
C. X chỉ chứa một loại nhóm chức.
D. Tên gọi của T là propan-2-ol.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Điện phân nóng chảy NaCl. (b) Dẫn hỗn hợp gồm hơi nước và khí CO2 qua cacbon nung đỏ. (c) Nhúng thanh sắt (làm bằng thép cacbon) vào dung dịch H2SO4 loãng. (d) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2. (e) Cho dung dịch Na2SO3 tác dụng với dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được đơn chất khí là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Cho khí thoát ra khi 3,0 g kẽm tác dụng với 18,69 ml dung dịch axit clohydric 14,6% (khối lượng riêng là 1,07 g/ml) đi qua 4 (g) đồng (II) oxit nung nóng. Tính thể tích dung dịch axit sunfuric 19,6% (khối lượng riêng 1,14 g/ml) cần chế hóa với hỗn hợp thu được để lấy đồng kim loại ra
Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa NaOh 1M và Na2CO3 0,5M, thu được dung dịch Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau
Phần 1: tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 19,7 gam kết tủa.
Phần 2: nhỏ từ từ vào 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được 7,168 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Z. Cho nước vôi trong dư vào Z, thu được kết tủa.
Giá trị của V là:
A. 10,08 B. 12,992 C. 12,32 D. 8,96
Hoà tan bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và H2 có tỉ lệ mol 2 : 1 và 3 gam chất rắn không tan. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối khan là
A. 126 gam. B. 75 gam. C. 120,4 gam. D. 70,4 gam.
Cho hỗn hợp bột X gồm Al và Fe tác dụng với 0,2 mol khí O2 và Cl2 thu được 18,6g chất rắn Y gồm oxit và muối. Hòa tan vừa hết hỗn hợp Y cần dùng 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 94,2g chất rắn. Thành phần % theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 67,5% B. 72,4% C. 62,5% D. 53,3%
Hòa tan hoàn toàn 28,6 gam Na2CO3.xH2O vào nước thu được dung dịch Y. Nhỏ từ từ đến hết V ml dung dịch HCl 1M vào Y, khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z và 1,12 lít CO2 (đktc). Tiếp tục nhỏ dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào Z thu được tối đa 9,85 gam kết tủa. Giá trị của x và V lần lượt là
A. 23 và 105. B. 10 và 100.
C. 23 và 55. D. 10 và 150.
Cho sơ đồ các phản ứng sau: (1) AlCl3 + NaOH → X1 + X2 + X3. (2) CO2 + X1 + X2 → X4↓ + X5. (3) X4 + NaOH → X1 + X2. (4) CO2 + X5 + X2 → X6. Các chất X1, X4 và X6 lần lượt là
A. NaCl, Al(OH)3 và Na2CO3.
B. NaAlO2, Al(OH)3 và Na2CO3.
C. NaAlO2, Al(OH)3 và NaHCO3.
D. NaCl, Al(OH)3 và NaHCO3.
Đốt cháy hoàn toàn 0,59 gam hợp chất hữu cơ X (CnHmN) bằng một lượng không khí vừa đủ (Giả thiết trong không khí có 20% O2 và 80% N2 về thể tích). Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 5,91 gam kết tủa và có 4,816 lít khí (đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình. Xác định công thức phân tử của X và viết công thức cấu tạo có thể có của X, biết nguyên tố nitơ trong phân tử X có hóa trị III.
Cho các phát biểu sau (a) Các este thường được điều chế bằng cách đun sôi hỗn hợp gồm ancol và axit cacboxylic, có axit H2SO4 đặc làm xúc tác. (b) Một số dầu thực vật được dùng làm nhiên liệu cho động cơ. (c) Ngoài fructozơ, trong mật ong cũng chứa nhiều glucozơ. (d) Dạng ion lưỡng cực là dạng tồn tại chính của aminoaxit. (e) Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền tốt hơn cao su thiên nhiên. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến