Cho m gam hỗn hợp A gồm etanol và phenol tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Nếu đem đốt m gam hỗn hợp A thì thu đc 17,92 lít khí CO2 (đktc). Tính m?
Đặt a, b là số mol C2H5OH và C6H5OH
nH2 = 0,5a + 0,5b = 0,1
nCO2 = 2a + 6b = 0,8
—> a = b = 0,1
—> mA = 46a + 94b = 14
Đốt cháy hoàn toàn 5,16 gam hỗn hợp X gồm 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 10,56g CO2 và 6,12g H2O. Mặt khác đun nóng 20,64g hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140 độ (với hiệu suất phản ứng mới ancol là 50%), thì thu được m gam hỗn hợp 6 ete. Tính m
Cho 31,8 gam hỗn hợp M gồm X (có công thức phân tử C3H12O3N2) và Y (có công thức phân tử C7H18N2O4) tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 8,96 lít hỗn hợp Z gồm 2 khí đều làm xanh quỳ tím ẩm (tỷ khối của Z so với H2 bằng 19) và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 10,6 gam. B. 25,4 gam. C. 29,4 gam. D. 14,8 gam.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với khí O2; sau một thời gian thu được (m+3,2) gam hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng; sau các phản ứng hoàn toàn thu được (m+33,6) gam muối và SO2 (spkdn, đktc). Tính số mol H2SO4 đã phản ứng.
Cho Fe tác dụng với 500ml HCl, nồng độ 1M thu được V(l) khí H2
a, Viết phương trình phản ứng, tính khối lượng Fe đã phản ứng, thể tích H2 thu được (đktc)
b, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng biết rằng D của HCl = 1,1g/ml
Hợp chất X có công thức phân tử C4H12N2O4 tác dụng vừa đủ với KOH theo tỉ lệ mol 1:2, sau phản ứng thu được muối và 1 amin đơn chức. Số đồng phân cấu tạo của X thõa mãn là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục 0,15 mol khí CO2 vào 100 ml dung dich NaOH 2M. (b) Suc khí Clo dư vào dung dịch FeSO4. (c) Cho hỗn hợp NaHSO4 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước. (d) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư. (e) Cho FeO vào dung dịch KHSO4 dư. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được hai muối là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Đốt cháy hoàn toàn 30,12 gam hỗn hợp D gồm FeCO3, Cu2S, Ag2S thu được hỗn hợp khí G và hỗn hợp chất rắn E. Dẫn toàn bộ khí G sinh ra vào dung dịch nước brom (vừa đủ) thu được dung dịch F (loãng). Cho toàn bộ chất rắn E vao cốc dung dịch F, thấy các chất phản ứng vừa hết với nhau. Thêm tiếp vào cốc lượng dư Ba(OH)2 phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 58,8g kết tủa. Viết pt và tính khối lượng mỗi chất trong D
Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 98% (đặc, nóng, dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 10,08 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và thu được dung dịch Y.
a. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong X.
b. Để trung hòa hết lượng axit dư trong dung dịch Y cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 3M. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 98% ban đầu.
c. Lượng axit trên hòa tan vừa hết m gam hỗn hợp FeS2, Cu2S (tỉ lệ mol tương ứng 1:3) thu được sản phẩm khử duy nhất là SO2. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Hỗn hợp X gồm Al2O3 và MxOy. Lấy 7,305g X phản ứng với CO dư nung nóng thu được hỗn hợp khí Y và chất rắn Z. Khi sục Y vào Ca(OH)2 dư sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm 3,36g. Chất rắn Z phản ứng với 75ml NaOH 1M (vừa đủ), còn lại chất rắn T. Cho T phản ứng hết với H2SO4 loãng dư tạo ra 1,008l khí. Viết pt ,tìm ct MxOy và tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X
Cho các phát biểu sau: (1) Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Cs và lớn nhất là Os. (2) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4, sau phản ứng thu được kết tủa. (3) Các zeolit là vật liệu trao đổi ion vô cơ cũng thường được dùng làm mềm nước. (4) Đá phấn dễ nghiền thành bột mịn dùng để làm phụ gia của thuốc đánh răng. Số lượng nhận xét đúng là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến