Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn phản ứng vừa đủ vỡi 7,84 lít (đktc) khí Cl2. Cũng m gam hỗn hợp trên phản ứng vừa đủ với m1 gam dung dịch HCl 14,6%. Giá trị của m1 là
A. 87,5 B. 175,0 C. 180,0 D. 120,0
Mg, Al, Zn không thay đổi số oxi hóa khi tác dụng với Cl2 hoặc HCl nên bảo toàn Cl:
nHCl = 2nCl2 = 0,7
—> m1 = 175
Cho m gam hỗn hợp gồm HCOOC2H5 và H2N-CH2COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa ancol etylic và 7,525 gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là
A. 8,725 B. 7,750 C. 8,125 D. 8,250
Nạp đầy khí A vào bình thủy tinh trong suốt, đậy bình bằng nút cao su có ống thủy tinh vuốt nhọn xuyên qua. Nhúng ống thủy tinh vào chậu thủy tinh chứa nước có pha phenolphatlein. Một lát sau nước phun vào trong bình thành tia có màu hồng (hình vẽ minh họa ở bên).
Khí A là
A. NH3 B. SO2 C. HCl D. Cl2
Đốt cháy m gam hỗn hợp vinyl fomat, axit axetic, tinh bột bằng lượng oxi dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hấp thụ hết toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thấy tách ra 92,59 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch còn lại giảm 65,07 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 12,5. B. 14,5. C. 17,0. D. 10,0.
Hỗn hợp khí A gồm CH4, C2H4, C2H2. Cho 6,72 lít hỗn hợp A qua dung dịch Br2 dư thấy có 48 gam Br2 phản ứng. Còn nếu dẫn 14 gam hỗn hợp A qua dung dịch Br2 dư thì thấy có 4,48 lít khí thoát ra. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích đều đo ở cùng điều kiện tiêu chuẩn. Tính % thể tích của các khí trong hỗn hợp A
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na2O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6a mol khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Với trị số của x = 0,64 và y = 0,72. Đem cô cạn X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 49,50 B. 50,08 C. 75,63 D. 78,24
Cho este no, đa chức, mạch hở X (có công thức phân tử CxHyO4 với x ≤ 5) tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm chỉ gồm một muối của axit cacboxylic và một ancol. Biết X có tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Hỗn hợp E chứa axit đơn chức X (mạch hở có một liên kết đôi C=C), axit hai chức Y (mạch hở có một liên kết đôi C=C), và este thuần chức Z tạo từ Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần lượng vừa đủ O2 thu được 1 mol CO2 và 0,72 mol H2O. Mặt khác đun nóng m gam E trong NaOH dư thu được 9,2 gam ancol etylic. Biết X và Y có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với:
A. 7,7% B. 8,5% C. 9,5% D. 10,5%
Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol phản ứng với Na (dư) thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên phản ứng với dung dịch brom vừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng.
a, Tính khối lượng hỗn hợp và thành phần phần trăm về khối lượng của các chất trong hỗn hợp.
b, Hỗn hợp này phản ứng hết với bao nhiêu ml dung dịch KOH 0,8M?
Khi thủy phân hoàn toàn 0,2 mol peptit X mạch hở (X tạo bởi các amino axit có một nhóm amino và một nhóm cacboxylic) bằng lượng dung dịch KOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 108,4gam. Số liên kết peptit trong X là:
A. 5 B. 10 C. 9 D. 4
Cho 6,24 gam Mg dạng bột vào dung dịch chứa FeCl3 0,8M và CuCl2 0,4M thu được dung dịch X và rắn Y gồm hai kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 98,32 gam kết tủa. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HNO3, thu được 0,06 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Z chứa m gam muối. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 18,62
B. 29,90
C. 16,20
D. 20,6
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến