Đáp án đúng: B
Phương pháp giải:
Y chứa H2N-CH2-COONa (x mol) và H2N-CH(CH3)-COONa (y mol)PTHH khi cho Y tác dụng với HCl:H2N-CH2-COONa + 2HCl → ClH3N-CH2-COOH + NaClH2N-CH(CH3)-COONa + 2HCl → ClH3N-CH(CH3)-COOH + NaClBTKL tính được khối lượng muối trong Y.Tìm giá trị x và y bằng cách lập hệ phương trình về số mol HCl và khối lượng Y.Suy ra giá trị của m.Xét các trường hợp:TH1: M là GlynAlam; E là GlyTH2: M là GlynAlam; E là AlaGiải chi tiết:Y chứa H2N-CH2-COONa (x mol) và H2N-CH(CH3)-COONa (y mol)PTHH khi cho Y tác dụng với 0,72 mol HCl:H2N-CH2-COONa + 2HCl → ClH3N-CH2-COOH + NaClH2N-CH(CH3)-COONa + 2HCl → ClH3N-CH(CH3)-COOH + NaClBTKL: mY = mmuối - mHCl = 63,72 - 0,72.36,5 = 37,44 gamTa có:nHCl = 2x + 2y = 0,72 (1)mY = 97x + 111y = 37,44 (2)Giải (1) và (2) được x = 0,18 và y = 0,18Mà mY = m + 12,24 = 37,44 ⟹ m = 25,2 gam.Trường hợp 1:M: GlynAlam (a mol)E: Gly (a mol)Ta thấy: nGly = nAla = 0,18 mol⟹ an + a = am ⟹ m = n + 1M: GlynAlan+1 (a mol)E: Gly (a mol)Bảo toàn Gly: nGly = an + a = 0,18 (3)mX = mM + mE = a[75n + 89(n+1) - 18.2n] + 75a = 25,2 hay 128an + 164a = 25,2 (4)Giải (3) và (4) được an = 0,12 và a = 0,06 ⟹ n = 2M: Gly2Ala3 (0,06 mol) [MM = 345]E: Gly (0,06 mol) [ME = 75]Ta thấy MM > 4ME (thỏa mãn đề bài)Trường hợp 2:M: GlynAlam (a mol)E: Ala (a mol)Ta thấy: nGly = nAla = 0,18 mol⟹ an = am + a ⟹ n = m + 1M: Glym+1Alam (a mol)E: Ala (a mol)Bảo toàn Ala: nAla = am + a = 0,18 (3)mX = mM + mE = a[75(m+1) + 89m - 18.2m] + 89a = 25,2 hay 128am + 164a = 25,2 (4)Giải (3) và (4) được am = 0,12 và a = 0,06 ⟹ m = 2M: Gly3Ala2 (0,06 mol) [MM = 331]E: Ala (0,06 mol) [ME = 89]Ta thấy MM < 4ME (không thỏa mãn đề bài)A sai, vì Gly có %mN = (14/75).100% = 18,6%.B đúng, vì Gly2Ala3 có %mN = (14.5/345).100% = 20,29%.C sai, tỉ lệ Gly:Ala = 2:3.D sai, M là pentapeptit có 4 liên kết peptit.