Cho m gam K, K2O, Al vào nước dư. Phản ứng kết thúc thu được 1,456 lít khí (đktc), 0,27 gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cho 700 ml dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch X thu được 2,34 gam kết tủa. m có giá trị là
A. 3,15 B. 3,19
C. 3,39 D. 3,43
Do có 0,27 gam Al dư nên X chỉ chứa KAlO2 (x mol)
nHCl = 0,07 > nAl(OH)3 = 0,03 nên Al(OH)3 đã bị hòa tan một phần.
nH+ = 0,07 = 4x – 0,03.3
—> x = 0,04
Bảo toàn electron: x + 3x = 2nO + 2nH2
—> nO = 0,015
—> m = 27x + 39x + 0,015.16 + 0,27 = 3,15
dòng cuối là 27x ad ơi, đáp án 3,15 gam
Cho 54,96 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Fe3O4 và FeCO3 vào bình kín không chứa không khí rồi nung đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp Y gồm 2 khí và hỗn hợp Z gồm 2 oxit kim loại. Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp Z cần vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch T. Cho T tác dụng với dung dịch AgNO3 dư được 240,43 gam kết tủa. Giá trị của V gần nhất với
A. 1,6. B. 1,5.
C. 1,7. D. 1,8.
Hỗn hợp X chứa một ancol đơn chức và một este (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 8,56 gam X cần dùng vừa đủ a mol O2, sản phẩm cháy thu được có số mol CO2 lớn hơn H2O là 0,04 mol. Mặt khác, 8,56 gam X tác dụng vừa đủ với 0,12 mol KOH thu được muối và hai ancol. Cho Na dư vào lượng ancol trên thấy 0,07 mol H2 bay ra. Giá trị của a là:
A. 0,28 B. 0,30 C. 0,33 D. 0,25
Một hợp chất hữu cơ A mạch hở, có phân nhánh có công thức phân tử là C6H8O4. Khi đun nóng A với NaOH thu được 3 chất hữu cơ X, Y, Z. Biết X, Y có tham gia phản ứng tráng gương. Z là hợp chất hữu cơ đơn chức, có phản ứng với Na. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Z hoà tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
B. Có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện của A.
C. Trong công thức cấu tạo của A có 2 nhóm CH3.
D. Đốt cháy X hoặc Y đều thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
Cho m gam hỗn hợp Al và Na vào nước dư thấy có 22,4 lít khí thoát ra ở đktc và còn 2,0 gam chất rắn. Giá trị m là
A. 27,0. B. 13,5.
C. 25,0. D. 33,75.
Nung 43,6 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Mg, Fe(NO3)2, FeCO3 trong bình kín, không có không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 10,08 lít hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO2 và chất rắn Z gồm Fe2O3 và MgO. Nếu cho 43,6 gam X tác dụng với 560 ml HCl 1M thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng là 55,08 gam và a gam khí T. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 0,87 mol NaOH. Giá trị của a gần nhất với:
A. 5,3 B. 5,5 C. 4,3 D. 4,7
X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với
A. 20 B. 25 C. 30 D. 27
Cho sơ đồ điều chế khí X như hình vẽ
Trong các khí: HCl, NH3, H2, O2, C2H2, SO2, CO2; số khí thoả mãn X là
A. 4. B. 3.
C. 5. D. 2.
Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thấy thoát ra V lít khí. Cho m gam X vào một lượng dư NaOH thì thu được 1,375V lít khí. Các thể tích khí đo trong cùng điều kiện. Phần trăm về khối lượng của Ba trong X là
A. 33,33% B. 67,57%
C. 62,84% D. 32,43%
Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp M gồm 3 axit cacboxylic đơn chức, mạch hở bằng lượng O2 vừa đủ thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 4,02 gam M cần dùng 0,07 mol hiđro thu được hỗn hợp E. Cho hỗn hợp E tác dụng với NaHCO3 dư thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 1,344 B. 1,120
C. 2,688 D. 2,240
Thủy phân 0,1 mol saccarozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân là 80%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thì số gam Ag thu được là
A. 16,96 B. 34,56
C. 43,20 D. 38,88
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến