Cho m gam kim loại Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là?
A. 19,2 gam. B. 16,0 gam. C. 9,6 gam. D. 12,8 gam.
nNO = 0,2
Bảo toàn electron: 2nCu = 3nNO
—> nCu = 0,3
—> mCu = 19,2 gam
Cho các chất: etyl axetat, etanol, glyxin, phenol, phenylamoniclorua, phenyl axetat. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là?
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Hấp thụ hoàn toàn V lít Cl2 (ở đktc) vào 100 ml dung dịch X gồm: KI 4M; NaBr 2M và NaF 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 50,15 gam chất rắn khan. Xác định V.
a. 6,72
b. 5,6
c. 4,48
d. 7,84
Đun nóng 12,44 gam hỗn họp E gồm chất X (C2H8O2N2) và đipeptit Y (C5H10N2O3) cần dùng 160 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một khí Z duy nhất (có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa xanh) và hỗn họp T gồm hai muối. Nếu lấy 24,88 gam E tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch chứa x gam muối. Giá trị của x là?
A. 41,64 gam. B. 42,76 gam.
C. 37,36 gam. D. 36,56 gam.
Cho hỗn hợp 2 muối A2SO4 và BSO4 có khối lượng 44,2 gam tác dụng vừa đủ với BaCl2 thì cho 69,9 gam kết tủa. Khối lượng 2 muối tạo thành là bao nhiêu?
Cho sơ đồ phản ứng (theo đúng tỷ lệ): HCOOH → X + Y; X + Z → T; T + HO-CH2-CH2-OH → G + H2O. Trong các chất X, Y, Z, T, G, số chất vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng với NaOH là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Hỗn hợp A gồm 0,24 mol FeO; 0,2 mol Mg và 0,1 mol Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,3 mol H2SO4 loãng và 1,1 mol HCl, thu được dung dịch Y và khí H2. Nhỏ từ từ dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 1,2M vào Y đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là.
A. 97,1. B. 77,44. C. 107,3. D. 95,18.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Al tan hoàn toàn trong 1,2 lít dung dịch HCl 1M (dư), thu được dung dịch Y và thoát ra 10,752 lít H2 (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,112 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Thêm 0,1 mol NaNO3 vào dung dịch Y, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và thoát ra V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Khối lượng muối có trong Z là ?
A. 82,34 gam. B. 54,38 gam.
C. 67,42 gam. D. 72,93 gam.
Tiến hành 2 thí nghiệm sau: TN1. Cho từ từ 200ml dung dich HCl 1M vào 150ml dung dịch Na2CO3 1M thu được V1 lít khí CO2. TN2. Cho từ từ 150ml dung dịch Na2CO3 1M vào 200ml dung dịch HCl 1M thu được V2 lít khí CO2. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ của V1 và v2 là
A. V1 = 0,25V2 B. V1 = 1,5V2
C. V1 = V2 D. V1 = 0,5V2
Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam và Z có khả năng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây sai?
A. nZ = 2nY.
B. Đốt cháy 1 mol Z thu được 0,5 mol CO2.
C. X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
D. X có hai công thức cấu tạo phù hợp.
Hỗn hợp M gồm aminoaxit: H2NR(COOH)x và axit CnH2n+1COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol M thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 12,15 gam H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol M phản ứng vừa đủ vói dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0,16 mol. B. 0,12 mol.
C. 0,14 mol. D. 0,1 mol.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến