Cho m gam P tác dụng hết với a mol HNO3 đặc tạo khí NO2. Cũng m gam P tác dụng hết với b mol HNO3 loãng tạo khí NO. Tỉ lệ a:b là A. 3
B. 1:3
C. 2
D. 5:3
Bảo toàn N —> nNO2 = a và nNO = b
Bảo toàn electron: a = 5nP và 3b = 5nP
—> a = 3b
—> a : b = 3
phản ứng 1
bảo toàn e có 5nP=nNO2
suy ra nNO2= m/31 *5=a
bảo toàn e phản ứng 2 suy ra nNO=m/31 *5/3=5m/93=b
suy ra a:b =3
Khi đốt 5,6 lít một chất hữu cơ X ở thể khí, người ta thu được 16,8 lít CO2 và 13,5 gam hơi nước. 1 lít chất đó có khối lượng 1,875g. Biết X có khả năng làm mất màu nước brom hoặc dung dịch thuốc tím. Vậy công thức cấu tạo của X là:
A. CH3-CH=CH2 B. CH2=CH2
C. CH3-CH2=CH-CH3 D. CH3-C(CH3)=CH2
Trộn CuO với một oxit của kim loại M (M có hóa trị 2 không đổi) theo tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 được hỗn hợp A. Dẫn một luồng khí CO dư đi qua 3,6 gam A nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp B. Để hòa tan hết B cần 60 ml dung dịch HNO3 2,5M thu được dung dịch (chỉ chứa chất tan là muối nitrat của kim loại) và V lít khí NO duy nhất (đktc). Xác định kim loại M và tính V
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H6 mạch hở. Biết 1 mol X tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 tạo ra 292 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X có thể là:
A. CH≡C-C≡C-CH2-CH3
B. CH≡C-CH2-CH2-C≡CH
C. CH≡C-CH2-CH=C=CH2
D. CH≡C-CH2-C≡C-CH3
Cho đất đèn chứa 80% CaC2, tác dụng với H2O thu được 17,92 lít axetilen (đktc). Khối lượng đất đèn cần lấy có giá trị nào sau đây?
A. 32 gam B. 60,235 gam
C. 51,2 gam D. 64 gam
Y là một amino axit, no, mạch hở trong phân tử có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH (không còn nhóm chức nào khác). Tripeptit X mạch hở trong phân tử chứa 3 mắt xích Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì thu được 36,3 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Công thức phân tử của amino axit Y là?
A. C2H5NO2
B. C3H7NO2
C. C3H9NO2
D. C6H11N3O4
Hòa tan hết hỗn hợp chứa 14,1 gam gồm Mg, Al2O3 và 0,05 mol MgCO3 trong dung dịch chứa 0,05 mol HNO3 và 0,83 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam các muối trung hòa và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2. Giá trị của m là:
A. 33,405 B. 38,705 C. 42,025 D. 36,945
Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dich Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 a mol/l vào dung dịch X thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Z. Tính a?
A. 0,02M B. 0,04M
C. 0,03M D. 0,015M
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức A và B (chứa C, H, O và đều có phân tử khối lớn hơn 50). Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm là dung dịch Y chỉ chứa hai muối, trong đó có một muối chứa 19,83% natri về khối lượng. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem thực hiện phản ứng tráng bạc, thu được tối đa 16,2 gam Ag. Phần 2 đem cô cạn rồi đốt cháy hoàn toàn thu được CO2, H2O và 10,6 gam Na2CO3. Giá trị m là:
A. 13,85 B. 30,40 C. 41,80 D. 27,70
Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 triglixerit thu được hỗn hợp glixerol, axit oleic và axit linoleic trong đó a mol glixerol. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 362,7 gam H2O. Mặt khác m gam X tác dụng tối đa với 4,625a mol brom. Giá trị của m là:
A. 348,6 B. 312,8 C. 364,2 D. 352,3
Hòa tan hỗn hợp X gồm Fe2O3, Al2O3, Cr(OH)3, Zn(OH)2, Cr2O3 vào dung dịch NaOH loãng dư thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho nước Br2 vào dung dịch Z được dung dịch T. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho các phát biểu sau:
(1) Chất rắn Y chỉ gồm Fe2O3, Cr2O3.
(2) Dung dịch Z chứa 3 chất tan.
(3) Dung dịch T có màu vàng.
(4) Cho dung dịch HCl dưvào dung dịch Z thu được dung dịch trong suốt.
Sốphát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến