Cho m gam P2O5 tác dụng với 253,5 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 3m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,52. B. 21,30. C. 12,78. D. 7,81.
P2O5 + 6NaOH —> 2Na3PO4 + 3H2O (1) P2O5 + 4NaOH —> 2Na2HPO4 + H2O (2) P2O5 + 2NaOH + H2O —> 2NaH2PO4 (3) Đặt k = m muối / mP2O5 k1 = 164.2/142 = 2,3 k2 = 142.2/142 = 2 k3 = 120.2/142 = 1,69 Theo bài thì k = 3m/m = 3 —> Sản phẩm là Na3PO4 (a) và NaOH dư (b) nNaOH = 3a + b = 0,507 nP2O5 = a/2 —> m = 142a/2 m rắn = 164a + 40b = 3m Giải hệ:
a = 0,12
b = 0,147
m = 8,52
ad ơi cho em xin cái link phần bài tập về H3PO4 được không ạ? em tìm miết không ra, cảm ơn a ạ
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ancol đơn chức trong 0,7 mol O2 (dư), thu được tổng số mol các khí và hơi bằng 1 mol. Khối lượng ancol ban đầu đem đốt cháy là
A. 6,0 gam. B. 9,0 gam. C. 8,6 gam. D. 7,4 gam.
Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C10H8O4 trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức. 1 mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối, 1 anđehit no (thuộc dãy đồng đẳng của metanal) và nước. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 108 gam B. 432 gam C. 216 gam D. 162 gam
Cho 11,1 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn có tỉ lệ số mol nAl : nZn = 1 : 3 tan hết trong dung dịch HCl và NaNO3 thu được dung dịch Y chứa m gam muối và 2,8 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm hai khí, trong đó có một hợp chất khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí (tỉ khối của Z với H2 bằng 4,36). Giá trị của m là
A. 43,925 B. 39,650 C. 30,535 D. 42,590
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 5,6 gam Fe; 27 gam Fe(NO3)2 và m gam Al trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hòa và 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16. Giá trị của m là
A. 1,080. B. 4,185. C. 5,400. D. 2,160.
Hỗn hợp X gồm 3 peptit A, B và C có tỉ lệ mol lần lượt là 1 : 12 : 6. Biết tổng số nguyên tử trong oxi trong X là 15 và trong mỗi phân tử đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 3. Thuỷ phân hoàn toàn 66,9 gam X cần dùng vừa đủ 0,76 mol NaOH thu được hỗn hợp Y gồm 3 muối của Gly, Ala, và Val (trong đó số mol muối của Val là 0,36 mol). Số nguyên tử hidro nhỏ nhất của peptit B là:
A. 14 B. 26 C. 30 D. 18
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol etanol và 0,1 mol etylglicol. Oxi hóa X bằng O2 có xt thu được H2O và hỗn hợp Y gồm các anđêhit và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 10,08 lít khí O2 (đktc). Mặt khác, cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được m gam Ag. Tính m?
Đốt cháy 16,92 gam hỗn hợp A gồm 3 este X, Y, Z đều mạch hở (Y, Z có cùng số cacbon) bằng lượng oxi vừa đủ thu được 11,88 gam nước. Mặt khác đun nóng 16,92 gam A cần dùng 240 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối B và hỗn hợp D gồm 2 ancol kế tiếp. Đun nóng hỗn hợp D với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 5,088 gam hỗn hợp 3 ete (hiệu suất ete hóa của mỗi ancol đều bằng 80%). Phần trăm khối lượng X trong hh A là
A.31,91% B.28,37% C.21,28% D.52,91%
Cho hỗn hợp X gồm một tetrapeptit và một tripeptit. Để thủy phân hoàn toàn 50,36 gam X cần dung dịch chứa 0,76 mol NaOH, sau phản ứng cô cạn thu được 76,8 gam hỗn hợp muối chỉ gồm a mol muối của Gly và b mol muối của Ala. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol X bằng O2 dư thu được m gam CO2. Giá trị của m là
A. 76,56 B. 16,72 C. 38,28 D. 19,14
X là hỗn hợp gồm ancol A; axit cacboxylic B (A, B đều đơn chức no, mạch hở) và este C tạo bởi A, B. Chia một lượng X làm hai phần bằng nhau: + Đốt cháy hết phần 1 được 55,275 gam CO2 và 25,425 gam H2O. + Xà phòng hóa phần 2 bằng một lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn được ancol A và muối khan D. Đốt cháy hoàn toàn D được 15,9 gam Na2CO3 và 46,5 gam hỗn hợp CO2; H2O. Oxi hóa lượng ancol A thu được ở trên bằng lượng dư CuO; đun nóng được anđehit E. Cho E tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 được 153,9 gam bạc. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng este C trong X là
A. 33,33% B. 62,50% C. 72,75% D. 58,66%
Tiến hành điện phân với điện cực trơ và màng ngăn xốp một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,896 lít khí (đkc). Dung dịch sau khi điện phân có thể hòa tan tối đa 3,2 gam CuO. Giá trị của m là:
A. 11,94. B. 9,60 C. 5,97. D. 6,40
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến