Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 12,92 gam hỗn hợp rắn khan. Giá trị của m là
A. 7,35 B. 8,82 C. 6,39 D. 10,65
Công thức chung của kiềm là ROH (0,15 mol)
—> R = (0,1.23 + 0,05.39)/0,15 = 85/3
+ Nếu sản phẩm là RH2PO4 (0,15 mol)
—> mRH2PO4 = 18,8
+ Nếu sản phẩm là R2HPO4 (0,075 mol)
—> mR2HPO4 = 11,45
+ Nếu sản phẩm là R3PO4 (0,05 mol)
—> mR3PO4 = 9
Dễ thấy 11,45 < 12,92 < 18,8 nên sản phẩm là RH2PO4 (a mol) và R2HPO4 (b mol)
—> nROH = a + 2b = 0,15
m rắn = 376a/3 + 458b/3 = 12,92
—> a = 0,03 và b = 0,06
Bảo toàn P —> nP2O5 = (a + b)/2 = 0,045
—> mP2O5 = 6,39
Cho phản ứng X + H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Cho X là các chất trong số các chất sau: Fe2O3, Fe(OH)2, FeCO3, FeS2, Fe3O4 và FeSO4. Số chất X thỏa mãn là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe, Fe3O4. Cho m gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 2,8 lít SO2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong 200 ml dung dịch chứa HNO3 0,5M và H2SO4 1M, thu được dung dịch Y (còn dư H+) và 0,672 lít khí NO (đktc). Thể tích dung dịch NaOH 1M tối thiểu cần cho vào Y để thu được lượng kết tủa lớn nhất là?
A. 450 ml B. 500 ml C. 430 ml D. 400 ml
Cho một lượng hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng 4,48 lít khí điều kiện tiêu chuẩn. Mặt khác cho hỗn hợp 2 kim loại trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng Giải Phóng 8,96 lít SO2
a. Viết phương trình hóa học xảy ra
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c. Tính V dung dịch H2 SO4 98% đã dùng biết D = 1,84 gam
Thực hiện sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + H2O → Y + Z. (2) Y + O2 → Z + H2O.
(3) Y → T + H2O. (4) T → polietilen.
Phân tử khối của X là
A. 74. B. 46.
C. 88. D. 60.
Hòa tan hoàn toàn 7,98 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong dung dịch chứa a mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch NaOH 1M được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của a là
A. 0,42. B. 0,44.
C. 0,48. D. 0,45.
Đốt cháy hoàn toàn một ancol X (no, hai chức, mạch hở) thì số mol H2O sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Nếu đun nóng X với CuO (dùng dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất hữu cơ Y tạp chức. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. X có công thức phân tử là C2H6O2.
B. X hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức xanh lam.
C. X có tên gọi là 2-metylpropan-1,2-điol.
D. Trong X chứa 3 nhóm -CH2-.
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol Ba(OH)2, 0,255 mol KOH và 0,2 mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Nhỏ từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch chứa 0,35 mol HCl, sinh ra 0,25 mol CO2. Giá trị của V là
A. 7,280 B. 9,520 C. 5,600 D. 12,432
Tiến hành điện phân dung dịch chứa 43,24 gam hỗn hợp gồm MSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, sau thời gian t giây, thì nước bắt đầu điện phân ở cả hai cực, thấy khối lượng catot tăng so với ban đầu; đồng thời ở anot thoát ra một khí duy nhất có thể tích là 4,48 lít (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây, khối lượng dung dịch giảm 25,496 gam. Kim loại M là
A. Ni. B. Cu.
C. Fe. D. Zn.
Hỗn hợp X gồm C4H8, C6H12, CH3OH, C3H7OH, C3H7COOH và CH3COOC2H5. Đốt cháy hoàn toàn 14,6 gam X cần dùng vừa đủ x mol O2, thu được y mol CO2 và 0,9 mol H2O. Mặt khác, để tác dụng hết với 14,6 gam X trên cần dùng vừa đủ 25 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Tỷ lệ x : y là
A. 24 : 35 B. 59 : 40 C. 40 : 59 D. 35 : 24
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(b) Cho dung dịch KI vào dung dịch FeCl3.
(c) Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.
(d) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3.
(e) Cho miếng Na vào dung dịch CuSO4.
(g) Cho dung dịch HCl vào dung dịch AgNO3.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 4. B. 6.
C. 5. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến