Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,17 mol NaOH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 9 gam chất rắn khan. Tính giá trị của m?
Nếu chất rắn chỉ chứa NaH2PO4 (0,17) —> m rắn = 20,4
Nếu chất rắn chỉ chứa Na2HPO4 (0,085) —> m rắn = 12,07
Nếu chất rắn chỉ chứa Na3PO4 (0,17/3) —> m rắn = 9,29
Theo đề m rắn = 9 < 9,29 —> Chất rắn gồm Na3PO4 (a) và NaOH dư (b)
—> 3a + b = 0,17
và 164a + 40b = 9
—> a = 0,05; b = 0,02
—> nP2O5 = a/2 = 0,025
—> mP2O5 = 3,55
Cho hỗn hợp 5,6 gam Fe và 8 gam Cu tác dụng hết với Cl2. Tính thể tích khí clo phản ứng
Cho m gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit hữu cơ A (CnH2nO2) đốt cháy trong oxi chỉ thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Toàn bộ Y hấp thụ vào dung dịch NaOH tăng 4,08 gam và thu được dung dịch Z. Cho hết Z vào dung dịch CaCl2 dư thu được m1 gam kết tủa và dung dịch T. Cho hết T vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m2 gam kết tủa. Biết m1 + m2 = 6 gam, thể tích khí đo ở đktc và trong X có 37% < %mA < 42%. Tìm công thức phân tử, gọi tên A
Hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon A, B, C có số mol bằng nhau. A có số Cacbon gấp đôi B. C có số Hiđro và Cacbon bằng tổng số Hiđro và Cacbon của A và B. Đốt cháy hoàn toàn 24,6 gam hỗn hợp X sản phẩm thu được hấp thụ hoàn toàn vào m gam dung dịch Ca(OH)2 dư, khi lọc kết tủa thì thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng là (m – 73,8) gam. Biết MC < 89 (đvC) và 1 mol B làm mất màu tối đa 1 mol Brom. Xác định công thức phân tử của A, B và C.
Hai muối X, Y của cùng một axit với một kim loại kiềm, tạo kết tủa với nước vôi trong dư. Theo Bronsted thì cả X và Y đều lưỡng tính. Lập luận để tìm X, Y và viết phản ứng xảy ra?
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm axit béo Y và triglixerit Z, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 0,84 mol. Mặt khác, đun nóng 17,376 gam X với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được natri oleat và x gam glixerol. Biết m gam X phản ứng tối đa với 0,6 mol Br2. Giá trị của x là
A. 1,656. B. 2,208. C. 1,104. D. 3,312.
Cho các phát biểu sau: (a) Tinh bột khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường kiềm thu được glucozơ. (b) Phenol dùng để sản xuất thuốc nổ (2,4,6-trinitro phenol). (c) Vinyl axetat có khả năng làm mất màu nước brom. (d) “Đường mía” là thương phẩm có chứa thành phần hoá học là saccarozơ. (e) Hợp chất H2N–CH(CH3)–COOH3N–CH3 là este của alanin. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Một số học sinh vào phòng thí nghiệm tiến hành thí nghiệm để xác định phần trăm khối lượng muối NaCl trong bánh mì. Các bạn làm theo hướng dẫn của giáo viên như sau :
Kết quả các bạn học sinh ghi lại:
Mẫu bánh mì: 51,200 gam
Kết tủa AgCl: 0,490 gam
Viết phượng trình hóa học trong quá trình thí nghiệm, xác định phần trăm khối lượng NaCl có trong mẫu bánh mì.
Hỗn hợp bột X nặng 5,10 gam gồm Mg và Al. Hòa tan hoàn toàn X vào 200 gam dung dịch HCl x% (dùng dư). Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,60 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Để trung hòa axit HCl dư có trong Y, cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Tìm x.
Cho 1 mảnh Na nhỏ bằng hạt đậu vào ống nghiệm đựng 2 – 3 ml chất lỏng X. Quan sát thấy có sửi bọt khí và khí đó gây nổ khi đưa đến gần ngọn lửa đèn cồn. Chất X là
A. Ancol etylic. B. Anđehit axetic.
C. Etyl axetat. D. Benzen.
Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam FeCl3. Giá trị của m là
A. 2,24. B. 1,12. C. 2,80. D. 0,56.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến