Kết luận đúng khi nói về mức phản ứng của một kiểu gen:A.Kiểu hình cụ thể thuộc mức phản ứng của một kiểu gen có thể di truyền cho thế hệ sau.B.Giới hạn mức phản ứng của một gen có thể thay đổi khi môi trường thay đổi.C.Trong môi trường giống nhau thì gen qui định tính trạng tương đương ở các loài khác nhau có mức phản ứng như nhau.D.Kiểu hình cụ thể thuộc mức phản ứng của một kiểu gen có thể thay đổi khi môi trường thay đổi.
Ở đậu Hà Lan. Hình dạng thân và màu sắc hoa do hai gen, mỗi gen gồm hai alen trên NST thường qui định; các gen phân li độc lập. Về mặt lý thuyết tỉ lệ kiểu gen nào không nhận được trong các phép lai về hai tính trạng trên là:A.1:1:1:1B.1:2:1.C.2:2:1:1.D.4:2:2:2:2:1:1:1:1.
Nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng nhất định là:1. chọn lọc tự nhiên. 2. giao phối không ngẫu nhiên. 3. di nhập gen.4. yếu tố ngẫu nhiên. 5. đột biến.A.1,2,3,4.B.1C.1,2,2003D.1,2
Biểu hiện của các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người như:(1) Bệnh mù màu. (2) Bệnh ung thư máu. (3) Tật có túm lông ở vành tai. (4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng Tơcnơ. (6) Bệnh máu khó đông. Được phát hiện bằng phương pháp:A.Nghiên cứu di truyền quần thểB.Sinh học phân tử và sinh học tế bàoC.Phả hệD.Quan sát, nghiên cứu kiểu hình đột biến
Xét một quần thể xuất phát của một loài sinh vật ở giới đực có tần số A = x, a = y; giới cái có tần số A = z, a = t. Cho rằng các cá thể ngẫu phối, không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa thì có thể dự đoán quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền sau mấy lần ngẫu phối:A.4B.1C.2D.3
Trong trường hợp tương tác bổ sung. Phép lai giữa cơ thể hoa đỏ dị hợp hai cặp gen với cây hoa trắng thu được tỉ lệ kiểu hình 1: 1: 1: 1 thì có thể kết luận:A.kết quả kiểu gen giống với với phân li độc lập trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai cặp gen và hoán vị gen trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai cặp gen với tần số 50%.B.kết quả kiểu gen giống với phân li độc lập trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai cặp gen.C.kết quả kiểu gen, kiểu hình giống với phân li độc lập trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai cặp gen.D.kết quả kiểu gen, kiểu hình giống với phân li độc lập trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai cặp gen và hoán vị gen trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai cặp gen với tần số 50%.
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, thể tứ bội giảm phân thụ tinh bình thường. Xét các phép lai sau:(1) AAaaBbbb x aaaaBBbb. (2) AAaaBBbb x AaaaBbbb. (3) AaaaBBBb x AAaaBbbb.(4) AaaaBBbb x AaBb. (5) AaaaBBbb x aaaaBbbb. (6) AaaaBBbb x aabb.Theo lí thuyết, số phép cho đời con có 16 kiểu gen, 4 kiểu hình?A.3 phép lai.B.1 phép lai.C.4 phép lai.D.2 phép lai.
Đột biến gen lặn mất tymin ở vị trí 19 trong một alen của một gen đa hiệu trên nhiễm sắc thể X gây ra một số hội chứng liên quan ở người. Dưới đây là trình tự DNA cho vùng mã hóa cùa gen bình thường.5’- ATG TTA XGA GGT ATX GAA XTA GTT TGA AXT XXX ATA AAA - 3’Phát biểu nào về hậu quả của đột biến này là đúng?1. Các protein đột biến có chứa nhiều hơn một axit amin so với các protein bình thường.2. Các protein đột biến có chứa ít hơn một axit amin so với các protein bình thường.3. Nam giới có nhiều khả năng bị bệnh hơn nữ.4. Các protein đột biến có chứa ít hơn một axit amin và thêm ba axit amin mới so với các protein bình thường.A.2, 3 và 4B.Chỉ 3.C.1 và 3.D.Chỉ 4.
Ở một loài động vật, con đực XY có kiểu hình thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có kiểu hình thân xám, mắt đỏ được F1 gồm 100% cá thế thân xám. mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỷ lệ 500 cá thể cái thân xám, mắt đỏ: 200 cá thể đực thân xám, mắt đỏ: 200 cá thể đực thân đen, mắt trắng: 50 cá thể đực thân xám, mắt trắng: 50 cá thể đực thân đen, mắt đỏ. Biết rằng các tính trạng đơn gen chi phối. Kết luận nào dưới đây không đúng?A.Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ.B.Hoán vị gen diễn ra ở cả hai giới đực và cái.C.Đã xuất hiện hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%.D.Hai cặp tính trạng này liên kết với nhau.
Một loài có bộ NST 2n= 20, có bao nhiêu loại giao tử bình thường được tạo ra từ quá trình giảm phân của các đột biến thể ba (2n+1) ở loài này?A.210.B.20.C.2 20.D.21.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến