Cho mạch điện có sơ đồ hình vẽ, trong đó R1 = 20Ω, R2 = 30Ω, ampe kế chỉ 1,2A. Tính số chỉ của các ampe kế A1 và A2. A.\({I_1} = 0,7A;{I_2} = 0,5A\) B.\({I_1} = 0,5A;{I_2} = 0,7A\) C.\({I_1} = 0,48A;{I_2} = 0,72A\) D.\({I_1} = 0,72A;{I_2} = 0,48A\)
Phương pháp giải: + Đoạn mạch song song: \(\left\{ \begin{array}{l}U = {U_1} = {U_2}\\I = {I_1} + {I_2}\\\dfrac{1}{{{R_{//}}}} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}}\end{array} \right.\) + Hệ thức của định luật Ôm: \(I = \dfrac{U}{R}\) Giải chi tiết:Điện trở tương đương của đoạn mạch: \({R_{AB}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \dfrac{{20.30}}{{20 + 30}} = 12\Omega \) Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB là: \({U_{AB}} = {I_A}.{R_{AB}} = 1,2.12 = 14,4V \Rightarrow {U_1} = {U_2} = 14,4V\) Số chỉ của ampe kế 1 và 2 là: \(\left\{ \begin{array}{l}{I_1} = \dfrac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \dfrac{{14,4}}{{20}} = 0,72A\\{I_2} = \dfrac{{{U_2}}}{{{R_2}}} = \dfrac{{14,4}}{{30}} = 0,48A\end{array} \right.\) Chọn D.