Đặt điện áp xoay chiều u=120cos(100πt+π/3)(V) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm L, một điện trở R và một tụ điện có C=mF mắc nối tiếp.Biết điện áp hiệu dụng trên cuộn dây L và trên tụ điện C bằng nhau và bằng một nửa trên R. Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đó bằngA. 720W B. 360W C. 240W D. 360mW
Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng được quy ước là Aa. Nếu cặp nhiễm sắc thể này không phân li ở kì sau của giảm phân II thì sẽ tạo ra các loại giao tử là A. AA, Aa, A, a. B. Aa, a. C. Aa, O. D. AA, O, aa, O.
Một loài thực vật có 2n = 16, ở một thể đột biến xảy ra trong cấu trúc NST tại 3 NST thuộc 3 cặp khác nhau. Biết quá trình giảm phân của cơ thể đột biến của loài trên diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, giao tử mang NST đột biến chiếm tỉ lệ làA. 87,5%. B. 12,5%. C. 75%. D. 25%.
Đột biến làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch thuộc dạngA. đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể. B. đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể. C. đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. D. đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
Từ sơ đồ kiểu nhân sau. Hãy cho biết dạng đột biến số lượng NST đã xảy ra?A. Thể một nhiễm đơn. B. Thể ba nhiễm. C. Thể không nhiễm. D. Thể bốn nhiễm.
Hợp tử có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XXY có thể được tạo nên do sự kết hợp giữa 2 giao tử mang nhiễm sắc thể giới tính làA. XX và Y. B. X và XY. C. X và XY hoặc XX và Y. D. X và Y.
Thể đa bội ở thực vật có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khoẻ, chống chịu tốt vìA. số lượng tế bào nhiều hơn gấp bội. B. tế bào có hàm lượng ADN tăng gấp bội nên quá trình sinh tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ. C. số lượng nhiễm sắc thể lớn nên số gen lớn tổng hợp nhiều prôtêin. D. có hóa chất kích thích sự sinh trưởng của tế bào.
Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của sinh vật? A. Đột biến lặp đoạn. B. Đột biến chuyển đoạn nhỏ. C. Đột biến mất đoạn. D. Đột biến đảo đoạn.
Loài chuối nhà tam bội được hình thành từ chuối rừng lưỡng bội là nhờ cơ chếA. lai xa và đa bội hóa. B. tự đa bội. C. cách li địa lí. D. cách li sinh thái.
Một tế bào sinh dưỡng có kiểu gen AaBbDdEe thực hiện quá trình nguyên phân. Biết cặp NST mang cặp gen Dd không phân li ở kì sau, các cặp NST còn lại phân li bình thường. Kết thúc quá trình giảm phân, 2 tế bào con được tạo thành có kiểu genA. AaBbDDdEe và AaBbdEe. B. AaBbDddEe và AaBbDEe. C. AaBbDDddEe và AaBbEe. D. AaBbDddEe và AaBbdEe.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến