Cho Mg tác dụng vừa đủ với 350ml dung dịch axit HCl thu được 6,72l khí hidro
a. Tính khối lượng HCl đã phản ứng
b. Tính nồng độ mol của dung dịch axit ban đầu?
nH2 = 6,72/22,4 = 0,3
Mg + 2HCl —> MgCl2 + H2
0,3……..0,6………………..0,3
mHCl = 0,6.36,5 = 21,9 gam
CM HCl = 0,6/0,35 = 12/7
Hỗn hợp X gồm 2 ancol no mạch hở và liên tiếp nhau. Đem đốt cháy hoàn toàn 0,332 gam X trong bình chứa 0,128 mol không khí (không khí chứa N2 và O2 thể tích lần lượt là 80% và 20%). Sau khi cho hơi nước ngưng tụ thì còn lại hỗn hợp khí có thể tích 2,688 lít (đktc). Xác định công thức phân tử của 2 ancol trên
Cho hợp chất X có công thức C11H20O4 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được muối của axit hữu cơ Y; 2 ancol Z và T (MZ < MT). Biết Y là nguyên liệu dùng để sản xuất tơ nilon-6,6. Khi đun Z hoặc T với H2SO4 đặc (170°C) đều thu được anken. Kết luận nào sau đây sai?
A. Chất X có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn.
B. Công thức của Y là HOOC−[CH2]4−COOH.
C. Lên men glucozơ thu được chất T.
D. Chất X là đieste no, mạch hở.
Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, propyl axetat và valin. Đốt cháy hoàn toàn 0,34 mol X cần dùng 2,255 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có a mol khí thoát ra. Giá trị của a là
A. 0,07. B. 0,09. C. 0,08. D. 0,06.
Cho x gam HBr và y gam HCl vào nước, thu được dung dịch chứa hai chất tan có nồng độ bằng nhau. Tính tỉ lệ x : y.
Cho 0,87 gam MnO2 vào dung dịch HCl đặc, dư thu được V lít khí X. Dẫn V lít khí X vào 200 ml dung dịch NaOH 0,04M ở điều kiện thường thu được dung dịch Y. Tìm nồng độ mol/l các chất trong Y.
Hòa tan hết 18,16 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, FeCO3 trong dung dịch chứa 0,15 mol KNO3 và 0,97 mol KHSO4 thu được dung dịch Y (trong dung dịch không có muối Fe2+) và 5,04 lít hỗn hợp khí X (đktc) chứa H2, NO và 0,03 mol khí CO2 nặng 5,91 gam. Nhúng thanh Fe vào dung dịch Y thấy khối lượng thanh Fe giảm m gam và thoát ra 0,448 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính phần trăm khối lượng của Fe(OH)2 trong hỗn đầu
Hòa tan hoàn toàn m gam một kim loại R có hóa trị không đổi vào b gam dung dịch HCl được dung dịch X. Thêm 180 gam dung dịch NaHCO3 9,34% vào X thì vừa đủ tác dụng hết với lượng HCl còn dư thu được dung dịch Y trong đó nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua của kim loại R tương ứng là 2,34% và 7,6%. Thêm tiếp một lượng dư dung dịch NaOH vào Y, Sau đó lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16 gam chất rắn. a. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. b. Xác định kim loại R và nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng.
Em muốn hỏi là khi cho hỗn hợp Fe, Cu vào dung dịch AgNO3 thì thứ tự và các trường hợp xảy ra phản ứng như thế nào ạ. Và thầy ơi với những dạng bài như thế này thì mình có cách nào để xử lí ạ. Em cảm ơn thầy nhiều
Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ mạch hở là X (có công thức phân tử C4H9NO4) và đipeptit Y (có công thức phân tử C4H8N2O3). Cho M tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chỉ gồm: một muối của axit cacboxylic Z, một muối của amino axit T và một ancol E. Biết M có tham gia phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây sai?
A. T là H2N–CH2–COOH và E là CH3OH.
B. Trong phân tử X có một nhóm chức este.
C. Y là H2N–CH2–CONH–CH2–COOH và Z là HCOONa.
D. 1 mol M tác dụng tối đa với 2 mol NaOH.
Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ X có khối lượng mol là 86 gam thu được nước và khí CO2 có số mol bằng nhau. Xác định công thức phân tử và viết các công thức cấu tạo có thể có của X, nếu biết X có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Xác định công thức cấu tạo chính xác của X, nếu biết X có một nguyên tử cacbon phi đối xứng (nguyên tử cacbon phi đối xứng có 4 nhóm thế khác nhau).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến