Chất nào sau đây đổi màu quỳ tím sang xanh?A.anilin. B.etylamin. C. alanin. D.glyxin.
Amino axit X no, mạch hở có công thức phân tử CnHmO4N. Mối quan hệ giữa m với n làA.m = 2n - 1 B.m = 2n - 2 C.m = 2n + 1 D.m = 2n
Phát biểu nào sau đây không đúng?A.Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nướcB.Chất béo là este của etilenglicol với các axit béo.C.Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.D.Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
Trong quá trình diễn thế ở một bãi đất trống có 4 nhóm thực vật được kí hiệu là A, B, C, D lần lượt với các đặc điểm sinh thái các loài như sau:- Nhóm loài A là loài cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá to, mỏng, mặt lá bóng, màu lá sẫm có mô giậu kém phát triển.- Nhóm loài B là loài cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá nhỏ, dày và cứng, màu nhạt, có mô giậu kém phát triển.- Nhóm loài C là loài cỏ. Phiến lá nhỏ, thuôn dài và hơi cứng, gân lá phát triển.- Nhóm loài D là loài cây thân thảo. Phiến lá to, mỏng, màu sẫm, mô giậu không phát triển.Thứ tự lần lượt các loài đến sống trong phạm vi của bãi đất nói trên:A.C → D → B → A. B.C → A → B → D. C. C → B → A → D. D.C → D → A → B.
Thủy phân hoàn toàn m gam triolein trong dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 22,8 gam muối (xà phòng). Giá trị của m là:A.21,5. B. 22,4.C.21,8. D. 22,1.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng. (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư. (e) Nhiệt phân AgNO3. (g) Đốt FeS2 trong không khí. (h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là A.4B.5C.2D.3
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trằng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là A.50%B.3%C.11,5%D.34,5%
Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là:A.qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá.B. làm cho thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi đột ngộtC.phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thểD.làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định
Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái(1) Thực vật nổi (2) Động vật nổi (3) Giun (4) Cỏ (5) Cá ăn thịtCác nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái là:A.(2) và (3) B.(1) và (4)C.(2) và (5) D.(3) và (4)
Hiện tượng khống chế sinh học dẫn đến: A.trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã. B.sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã. C.sự phát triển của một loài nào đó trong quần xãD. sự điều chỉnh khả năng cạnh tranh của các loài trong quần xã.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến