Since được dùng trong câu ở các thì hoàn thành
Điều này có nghĩa là các mệnh đề chính trong câu (không chứa since) được chia ở các thì hoàn thành.
Thì hiện tại hoàn thành
Eg: I haven’t slept since last night.
(Tôi đã không ngủ từ tối qua)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Eg: I have been playing this game since 7 o’clock.
(Tôi đã chơi trò chơi này từ lúc 7 giờ)
Thì quá khứ hoàn thành
Eg: I was sorry when the shop moved. I had worked there since I graduated.
(Tôi rất tiếc khi cửa hàng đóng cửa. Tôi đã làm việc ở đó từ khi tốt nghiệp)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Eg: I had been watching that drama every night since it started.
(Tôi đã xem bộ phim đó mỗi tối từ khi nó bắt đầu chiếu)
III. Cách dùng For
Trên thực tế for dùng được với tất cả các thì. Sự khác biệt của khoảng thời gian được nói đến giữa các thì là: đối với thì hoàn thành hoặc quá khứ đơn, khoảng thời gian bắt đầu trong quá khứ và có thể kéo dài đến hiện tại hoặc không; còn ở các thì còn lại, khoảng thời gian này xảy ra ở thời điểm đó.
1. For dùng trong câu ở thì hiện tại
Eg: I work for 8 hours a day.
(Tôi làm việc 8 giờ một ngày)
2. For dùng trong câu ở thì hiện tại tiếp diễn
Eg: She is finding a new job for a day.
(Cô ấy tìm việc làm mới hết cả ngày)
3. For dùng trong câu ở thì hiện tại hoàn thành
Eg: They have just arrived for half a day.
(Họ vừa mới đến được nửa ngày)
4. For dùng trong câu ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Eg: I have been learning new vocabulary for 2 days.
(Tôi đã học từ vựng mới được 2 ngày)
5. For dùng trong câu ở thì quá khứ
Eg: She was a singer for 1 year.
(Cô ấy đã làm ca sĩ được 1 năm)
6. For dùng trong câu ở thì tương lai
Eg: I will attend the conference in Paris for 3 days.
(Tôi sẽ tham dự hội nghị tại Paris trong 3 ngày)
Lưu ý:
– Có thể lược bỏ chữ for ngoại trừ trường hợp câu phủ định:
They’ve been together (for) 10 years. (có thể dùng hoặc không dùng for)
They haven’t talked for ages. (phải dùng for)
– Không được dùng for + all… (all day/all my life):
She has lived there all her life.
– Trong câu phủ định, chúng ta có thể dùng in thay cho for:
They haven’t travelled together in ten years. (=for ten years)