cho mình xin đáp án câu này với.

Các câu hỏi liên quan

Mong mng giúp đỡ, mình cần gấp hiuhiu PART 4: You are going to read an article about tea. Choose from the list A—H the sentence which best summarizes each part (1—6) of the article. There is one extra sentence which you do not need to use. There is an example at the beginning (0). A. ‘Tea’ can be more than just a drink. E. Methods of making tea vary. B. There are reasons for its taste and appearance. F. There are some “do’s’ and ‘don’ts” to tea drinking. C. There is a confusing range to choose from. G. It is not easy to find a high quality cup of tea. D. It is considered by many to be a luxury H. Tea drinking has interesting origins. 0. H Tea was first drunk many centuries ago by the Chinese. The story goes that some leaves from a tea bush fell by chance into the boiling water in a philosopher’s pot. In the past, tea was affordable only by the rich, because of the high cost of importing it. Wealthy households would lock it securely away in sturdy tea chests to prevent theft. 1. It is estimated that on average, Britons drink per capita five cups of tea per day. Some would complain, though, that it is becoming increasingly hard to get a decent cuppa. Many cafes and restaurants serve up a lukewarm and tasteless liquid, and many British homes have adopted the more convenient tea bag, in preference to brewing loose tea leaves in a pot. 2. There are many ways of making and drinking tea, depending where you come from, and each person will tell you that their way is the only correct one. In the north of England, the tea goes into the cup, followed by the milk. In the south, it is the other way round. On the Continent you are likely to be served lemon, rather than milk with your tea, and in the East you may find a touch of a spice such as cardamom added. 3. There is an almost bewildering variety of teas available nowadays, both in loose leaf and bag form. Teas from India tend to be strong and dark, while those from China are more delicate and lighter. Earl Grey is pale with a gentle perfume by many to be the most and considered sophisticated cup. 4. There are some well known conventions to tea drinking. For example, dipping a biscuit into your cup is considered common, as is drinking from the saucer, or blowing on hot tea to cool it. And particular situations require a cup of tea — when someone is feeling tired or unwell, has received some bad news or a nasty surprise, it is often the first comfort offered. 5. The bitterness and colour comes from the tannin (also found in red wine), and oils are added to give subtle flavours. Tea is good news for weight watchers; a cup without milk or sugar added has only four calories. Perhaps surprisingly though, tea has twice the caffeine content of coffee, which accounts for its stimulating effect. 6. This doesn’t mean that a cup of tea can’t be the perfect accompaniment to something far more indulgent. Just over 150 years ago, the tradition of taking afternoon tea began. Sandwiches and cakes are served with a pot of tea, an occasion to bring out the best china and silver spoons. High tea is a meal in itself, with bread and butter, cold meats and a generous helping of cakes. The famous cream tea, from the west of England, comes with warm scones, jam and the local thick clotted cream.

giúp em với, em đang gấp. em cảm ơn ạ :<<. 1 Hiđro không phản ứng được với chất nào sau đây? A: MgO. B: Cl2 C: CuO D: O2 2 Có thể thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước. Đó là vì A: khí oxi ít tan trong nước. B: khí oxi nặng hơn không khí. C: khí oxi không màu, không mùi. D: khí oxi hóa lỏng ở -183o C. 3 Dãy nào sau đây gồm các chất đều là oxit bazơ? A: SO2 , CO2 , CO, P2 O5 . B: MgO, NaOH, H2 O, Al2 O3 . C: Al2 O3 , CaO, MgO, Na2 O, CO. D: FeO, CaO , MgO, Na2 O. 4 Cho 50 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với V lít khí O2 (đtkc). Sau phản ứng thu được 74 gam hỗn hợp sản phẩm. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng với hỗn hợp trên là A: 16,8 lít. B: 11,2 lít. C: 22,4 lít. D: 13,44 lít. 5 Chất nào sau đây không dùng để điều chế khí oxi? A: KClO3 . B: H2 O. C: KMnO4 . D: CO2 . 6 Cho 6,72 lít khí H2 (đktc) tác dụng vừa đủ với Fe2 O3 đun nóng, giả sử phản ứng chỉ tạo thành kim loại. Khối lượng Fe tạo thành sau phản ứng là A: 5,6 (g). B: 11,2 (g). C: 22,4 (g). D: 16,8 (g). 7 Phản ứng hóa học nào sau đây viết đúng? A: 2 H 2 + O 2 t o → 2 H 2 O B: Cu+ O 2 t o → 2CuO C: 2C+ O 2 t o → CO D: Al+ O 2 t o → A l 2 O 3 8 Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất là muối? A: NaHCO3, Mg(OH)2, CuSO4. B: FeCl3, H2O, BaSO4 C: KCl, ZnS, NaH2PO4. D: NaCl, CaCO3, H2SO4. 9 Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất là bazơ? A: NaOH, KOH, Fe(OH)2 . B: KOH, Ca(OH)2 , FeCl3 . C: CaO, CaCl2 , Ba(OH)2 . D: C2 H5 OH, Ca(OH)2 , H2 SO4 10 Nhận xét nào sau đây là đúng? A: Nước tác dụng với tất cả các kim loại ở nhiệt độ thường. B: Trong nước C: Nước không cần cho nông nghiệp, công nghiệp, đời sống... D: Nước hòa tan được nhiều chất như đường kính trắng, cát, muối. 11 Phát biểu nào sau đây không đúng? A: Các phản ứng của oxi thường tỏa nhiệt và cần đun nóng lúc ban đầu. B: Oxi cần cho sự hô hấp và sự cháy. C: Oxi phản ứng với hầu hết kim loại, đa số phi kim và nhiều hợp chất. D: Trong các phản ứng, oxi thể hiện tính khử. 12 Phương trình hóa học của phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng thế? A: Mg + O2 → MgO. B: NaOH + HCl → NaCl + H2 O. C: 2Al + 3 H 2 S O 4(l) → A l 2 (S O 4 ) 3 +3 H 2 ↑ D: 2KMn O 4 t o → K 2 Mn O 4 +Mn O 2 + O 2 ↑ 13 Natri tác dụng với khí clo theo phản ứng: Na + Cl2 → NaCl. Khối lượng NaCl thu được từ 46 gam Na là A: 5,85 gam. B: 11,7 gam. C: 117 gam. D: 58,5 gam. 14 Cách nào sau đây làm giảm độ ngọt của một cốc nước đường? A: Làm bay hơi nước. B: Trộn thêm với một cốc nước đường khác ngọt hơn. C: Thêm nước. D: Thêm đường. 15 Cặp chất nào sau đây khi phản ứng với nhau thì thu được khí H2 ? A: Fe, O2 . B: CuO, dung dịch H2 SO4 . C: Mg, dung dịch HCl D: C, O2 . 16 Khí H2 được dùng làm nhiên liệu vì A: phản ứng giữa H2 và oxit kim loại tỏa nhiều nhiệt. B: khí H2 cháy tỏa nhiều nhiệt. C: H2 kết hợp với O2 tạo ra nước. D: H2 là khí nhẹ nhất. 17 Nhận xét nào sau đây là đúng? A: Sự oxi hóa là quá trình tác dụng của một chất với oxi. B: Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có kèm theo tỏa nhiệt và phát sáng. C: Khí N2 chiếm ½ thể tích không khí. D: Sự cháy là sự oxi hóa có kèm theo tỏa nhiệt và không phát sáng. 18 Điện phân hoàn toàn 1,8 gam nước với chất xúc tác thích hợp thì thu được V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là A: 3,36. B: 4,48. C: 2,24. D: 1,12. 19 Phản ứng nào sau đây là phản ứng phân hủy? A: 2KCl O 3 t o → 2 KCl+3 O 2 ↑ B: Zn+2HCl → ZnC l 2 + H 2 ↑ C: S+ O 2 t o → S O 2 D: 2Mg+ O 2 t o → 2 MgO 20 Cho 11,2 gam CaO tác dụng hết với H2 O dư. Khối lượng Ca(OH)2 thu được sau phản ứng là A: 11,1 (g). B: 18 (g). C: 22,2 (g). D: 14,8 (g). 21 Dãy nào gồm các chất không tan trong nước? A: Đá vôi, dầu ăn, cát. B: Đường kính, cát, dầu ăn C: Xăng, giấm, đường kính. D: Muối ăn, đường, rượu. 22 Dãy nào gồm các chất đều phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường? A: CO, CO2 , SO3 B: CaCO3 , CaO. C: Ca, CaO, N2 O5 . D: NaOH, P2 O5 . 23 Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất là axit? A: NH3 , HF, H2 SO4 B: HCl, CH4 , H2 SO4 . C: HF, HCl, H2 SO4 . D: HCl, H2 SO4 , AgNO3 . 24 Dãy các chất nào sau đây gồm tất cả các chất tác dụng được với oxi? A: H2 , S, P, Pt. B: Mg, Al, S, P. C: H2 , P, Au, C. D: Cu, Mg, S, Au. 25 Magie cháy trong không khí với ngọn lửa sáng chói. Phản ứng xảy ra theo phương trình hóa học: Mg + O2 → MgO. Khối lượng Mg phản ứng đủ với 2,24 lít (đktc) khí O2 là A: 2,4 gam. B: 4,8 gam. C: 3,6 gam. D: 12 gam.