Một vật dao động điều hoà với phương trình: x = 10cos(πt/2 - π/3) cm. Thời gian kể từ lúc bắt đầu khảo sát đến lúc vật qua vị trí có li độ x = -5 \( \root \of 3 \) cm lần thứ ba làA.6,33s B.7,24s C.9,33s D.8,66s
Xét tính trạng lặn mắt trắng ở ruồi giấm do gen s quy định nằm trên NST X (Không có gen tương ứng trên Y). Trong một quần thể ruồi giấm đang cân bằng di truyền gồm 1800 cá thể, người ta đếm được 99 ruồi mắt trắng. Biết rằng tỉ lệ giới tính là 1:1. Trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?(1) Tính trạng màu mắt đỏ dễ biểu hiện ở giới dị giao (XY) hơn giới đồng giao.(2) Tần số alen s trong quần thể ruồi là 10%.(3) Số cái mắt trắng là 9.(4) Số phép lai tối đa có thể xảy ra trong quần thể là 10.(5) Tính trạng màu mắt tuân theo quy luật di truyền chéo A.1B.2C.3D.4
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về đột biến gen?(1) Đột biến gen gây biến đổi ít nhất là một cặp nuclêôtit trong gen.(2) Đột biến gen luôn làm phát sinh một alen mới so với alen trước đột biến.(3) Đột biến gen có thể làm biến đổi đồng thời một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật.(4) Đột biến gen chỉ làm thay đổi cấu trúc mà không làm thay đổi lượng sản phẩm của gen.(5) Đột biến gen không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào.(6) Đột biến gen không làm thay đổi nguyên tắc bổ sung trong gen.A.1B.4C.3D.2
Mối quan hệ nào sau đây không mang tính chất thường xuyên và bắt buộc?A.Cây phong lan sống trên thân cây gỗ. B.Trùng roi sống trong ruột mối.C.Giun sán sống trong ruột người. D.Nấm sống chung với địa y.
Ở một loài, trong quá trình giảm phân bình thường nếu có xảy ra hiện tượng trao đổi chéo tại 1 điểm ở 2 cặp NST có thể tạo ra tối đa 4096 loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST. Có 4 hợp tử bình thường của loài này thực hiện quá trình nguyên phân liên tiếp với số lần bằng nhau. Khi quan sát các tiêu bản tế bào vào kỳ sau của lần nguyên phân cuối cùng, người ta đếm được 10240 NST đơn trong 248 tế bào. Biết rằng trong 1 lần nguyên phân đã xảy ra một lần thoi vô sắc không hình thành ở 1 tế bào. Số lượng tế bào bình thường sau khi kết thúc quá trình nguyên phân và lần nguyên phân bị xảy ra đột biến lần lượt là:A.480 và 3. B.480 và 2C.240 và 2D.240 và 3
Khi lai hai thứ bí quả tròn thuần chủng thu được F1 đồng loạt quả dẹt. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% quả dẹt; 37,5% quả tròn; 6,25% quả dài. Cho tất cả các cây quả tròn và quả dài ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Về mặt lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là:A.8 quả dẹt: 32 quả tròn: 9 quả dài.B.32 quả dẹt: 8 quả tròn: 9 quả dài.C. 6 quả dẹt: 2 quả tròn: 1 quả dài.D.8 quả dẹt: 20 quả tròn: 9 quả dài.
Cho bảng số liệu:DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA QUA GIAI ĐOẠN 1979-2014(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?A.Tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhanh giai đoạn 1979-2014.B.Giai đoạn 1989-1999, dân số nước ta tăng nhanh nhất.C.Dân số nước ta tăng không ổn định giai đoạn 1979-2014.D.So với năm 1979, tỉ lệ gia tăng dân số giảm hơn 2 lần vào năm 2014
Việc làm đang là vấn đề kinh tế xã hội lớn ở nước ta vìA.kinh tế chậm phát triển, việc làm ít.B.tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm còn gay gắt.C.nhu cầu việc làm cao.D.đào tạo lao động còn nhiều bất cập, lao động chưa đáp ứng yêu cầu.
Diện tích trồng lúa của Nhật Bản ngày càng giảm, không phải doA.mức tiêu thụ lúa gạo trên đầu người giảm.B.khí hậu cận nhiệt và ôn đới ít thích hợp.C.một phần diện tích dành cho quần cư.D.diện tích dành cho trồng cây khác tăng lên.
Cho biểu đồCƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ GIAI ĐOẠN 2000-2013 (%)Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?A.Tỉ trọng lao động ở khu vực dịch vụ tăng chậm hơn và thấp hơn công nghiệp- xây dựng.B.Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ổn định.C.Giảm tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp- xây dựng và dịch vụ.D.Giảm tỉ trọng lao động khu vực nông- lâm- ngư nghiệp.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến