Cho một Ancol đa chức no A
a) xác định công thức cấu tạo có thể có của ancol A, biết rằng trong phân tử ancol số nguyên tử C bằng số nguyên tử Oxi. Tỉ khối hơi của ancol so với không khí < 3,2
CnH2n+2On
—> M = 30n + 2 < 92,8
—> n = 2 hoặc 3
C2H4(OH)2
C3H5(OH)3
Oxi hóa một ancol đơn chức A bằng O2 có xúc tác thu được hỗn hợp X gồm anđehit, axit tương ứng, h2o và ancol dư. Lấy m gam hỗn hợp X cho tác dụng vừa hết với Na ta thu được chứ 8,96 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn, hỗn hợp Y. Cho Y bay hơi thì còn lại 48,8 gam chất rắn, mặt khác lấy 4m (gam) hỗn hợp X cho tác dụng với Soda dư cũng được 8,96 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn
1)tính phân ancol và Oxi hóa thành axit
2) xác định công thức phân tử của ancol ai biết rằng khi cho m (gam) hỗn hợp X + với AgNO3/NH3 dư–>21,6g Ag
Hai chất hữu cơ A, B tạo bởi 3 nguyên tố và đều có 34,78% oxi về khối lượng, nhiệt độ sôi của A là 78,3°C của B là -23,6°C
a)tìm công thức phân tử và công thức cấu tạo của A và B
B)hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: A–>A1–>A2–>A3–>A4–>A5–>B
Đốt cháy 24,7 gam hỗn hợp gồm Na và Ba trong oxi một thời gian thu được 26,62 gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y; 13,98 gam kết tủa và 3,136 lít khí H2 (đktc). Cho 37,92 gam phèn chua nguyên chất (KAl(SO4)2.12H2O) vào dung dịch Y thu được lượng kết tủa là.
A. 29,52 B. 21,76 C. 23,32 D. 32,64
Cho hỗn hợp X có khối lượng 44,64 gam gồm kim loại R (hóa trị không đổi), FeO và Cu2O (trong đó số mol R gấp đôi tổng số mol hai oxit) tan hoàn toàn trong 300 gam dung dịch axít HNO3 dư thu được dung dịch Y và thoát ra 3,584 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với He là 7,25 gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Làm bay hơi nước một cách cẩn thận dung dịch Y thì thu được 183,28 gam muối khan. Biết rằng có 2,605 mol HNO3 đã tham gia phản ứng. Nồng độ phần trăm của muối nitrat của kim loại R trong dung dịch Y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 25,8% B. 13% C. 29,6% D. 29,9%
Hỗn hợp X gồm valin (có công thức C4H8(NH2)(COOH)) và đipeptit Glyxylalanin. Cho m gam X vào 100ml dung dịch H2SO4 0,5M (loãng), thu đươc dung dịch Y. Cho toàn bô Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1,75M đun nóng, thu đươc dung dịch chứa 30,725 gam muối. Phần trăm khối lượng của valin trong X là:
A. 65,179%. B. 54,588%. C. 45,412%. D. 34,821%.
Cho a gam hỗn hợp A gồm ancol propylic và axit propionic phản ứng với 100ml dung dịch NaHCO3 4,04% (khối lượng riêng 1,04 g/ml). thể tích CO2 sinh ra bằng 1/18 thể tích CO2 được tạo thành khi đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp A (thể tích cùng điều kiện nhiệt độ,áp suất)
A) viết các phương trình phản ứng xảy ra b) tính a và %m các chất trong A
Oxi hóa ancol no, đơn chức thành một axit hữu cơ tương ứng, do phản ứng xảy ra không hoàn toàn nên thu được 41,6 gam hỗn hợp gồm Ancol, axit (giả thiết trong hỗn hợp không có sản phẩm phụ và tạp chất khác). Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1 + Na dư–>3,36 lít (điều kiện tiêu chuẩn)
Để trung hòa phần 2 cần dùng 400 ml dung dịch NaOH 0,5M
A)viết các phương trình phản ứng xảy ra
B) xác định số mol mỗi chất
C) xác định công thức phân tử của ancol
D) Tính % khối lg của hỗn hợp
Một anion có dạng AOn -có tổng số hạt (proton, nơtron, electron) là 149, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 49 và số hạt nơtron của A ít hơn số hạt nơtron của Oxi là 14. Xác định công thức và gọi tên anion trên. Biết anion trên tạo thành từ A và đồng vị o(
Z=8,A=16)
hỗn hợp x gồm cu,fe2o3,fe3o4.cho 13,92 g hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với dung dịch hcl thu được dung dịch chứa 26,57g chất tan chỉ gồm các muối.mặt khác hòa tan hết lượng X trên bằng dung dịch h2so4 loãng(vừa đủ) được dung dịch Y,cho ba(oh)2 dư vào Y thấy có m g kết tủa.biết pu xảy ra hoàn toàn,tìm m
Thủy phan 32,55 g tripeptit mach hở ala gly ala bằng dd naoh vừa đủ sau phản ứng thu DC dung dịch x cô ạn x thu dc m g muối khan giá trị m là
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến