Cho một lượng este A đơn chức tác dụng vừa đủ với 60 gam dung dịch NaOH 10% rồi cô cạn, thu được phần hơi nặng 63 gam trong đó có ancol X bậc 1. Tên gọi của X là
A. Ancol etylic B. Ancol anlylic
C. Ancol propylic D. Ancol butylic
nX = nNaOH = 60.10%/40 = 0,15
mH2O = 60.90% = 54 gam
—> mX = 63 – 54 = 9
—> MX = 60
X là ancol bậc 1 nên có cấu tạo: CH3-CH2-CH2OH (Ancol propylic)
Để 1,53 gam BaO ngoài không khí một thời gian rồi hoà tan vào nước thu được 0,394 gam chất rắn không tan và dung dịch X. Vậy thể tích dung dịch HCl 0,2M cần để trung hoà hết X là.
A. 120ml B. 160ml C. 80ml D. 100ml
Cho 1,44 gam hỗn hợp Mg, Al vào 300ml dung dịch HCl, sau phản ứng đun nóng cho nước bay hơi hết thu được 5,7 gam chất rắn. Cho 1,44 gam hỗn hợp Mg, Al vào 600ml dung dịch HCl có nồng độ như trên, sau phản ứng đun nóng cho nước bay hơi hết thu được 6,765 gam chất rắn. Tính Cm(HCl).
A. 0,4 B. 0,2 C. 1,2 D. 0,1
Hòa tan hoàn toàn 9,15 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 trong 400 ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch y và 5,04 lít H2 đktc.
a. Xác định phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.
b. Cho từ từ dung dịch KOH 2M vào dung dịch Y kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị dưới đây.
Dựa vào đồ thị hãy xác định giá trị của x.
Cho 0,15 mol este đơn chức X (C5H8O2) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu 21 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CHCOOC2H5. B. CH2=CHCH2COOCH3
C. CH3COOCH2CH=CH2. D. -CH2-CH2-CH2-CH2-COO-
Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho a mol Mg vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3. (2) Cho a mol Fe tác dụng với dung dịch chứa 3a mol HNO3, thu khí NO là sản phẩm khử duy nhất. (3) Cho a mol Fe vào dung dịch chứa 3a mol AgNO3. (4) Sục a mol khí CO2 vào dung dịch chứa a molCa(OH)2. (5) Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3. Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 4 B. 5 C. 2 D. 3
Cho các ứng dụng sau: (1) Crom được dùng để luyện thép. (2) Dung dịch Na2CO3 được dùng để tẩy vết dầu mở bám trên chi tiết máy. (3) Boxit (Al2O3.2H2O) là nguyên liệu điều chế nhôm kim loại. (4) Al2O3 có độ cứng cao được dùng làm vật liệu mài. (5) Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm vải. (6) Gang trắng rất cứng và giòn được dùng để luyện thép. (7) Fe2O3 được dùng để pha chế sơn chống gỉ. (8) FeSO4 được dùng làm chất diệt sâu bọ, pha chế sơn, mực và dùng trong kỉ nghệ nhuộm vải. Số ứng dụng đúng là
A. 8 B. 6 C. 7 D. 5
Cho x mol hỗn hợp kim loại A và B tan hết trong dung dịch chứa y mol HNO3, sau khi kết thúc phản ứng thu được khí Z và dung dịch T chỉ chứa A2+; B3+; NO3-; trong đó số mol ion NO3- gấp 2,5 lần số mol 2 ion kim loại. Biết tỉ lệ x : y = 8 : 25. Khí Z là:
A. N2O. B. NO2. C. NO. D. N2.
Hòa tan hoàn toàn 15,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO và Mg(NO3)2 bằng dung dịch hỗn hợp chứa 1,14 mol HCl và x mol NaNO3. Sau phản ứng thu được 0,04 mol N2 và dung dịch Y chỉ chứa 3 muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có a mol NaOH tham gia phản ứng. Biết trong X phần trăm khối lượng của MgO là 20,30457%. Giá trị của a là:
A. 1,00 B. 1,05 C. 1,10 D. 0,98
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (trong điều kiện không có không khí, hiệu suất 100%) với 19,32 gam hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan Y bằng dung dịch NaOH dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z, chất không tan T và 0,06 mol khí. Sục CO2 đến dư vào dung dịch Z, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 10,2 gam một chất rắn. Công thức của oxit sắt và khối lượng của nó trong hồn hợp X trên là
A. Fe3O4 và 5,52 gam. B. FeO và 14,4 gam.
C. Fe3O4 và 13,92 gam. D. Fe203 và 16 gam.
Hòa tan hết m gam Fe trong 400 ml dung dịch HNO3 loãng. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 39,1 gam hỗn hợp 2 muối Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. Nồng độ mol/lit của HNO3 trong dung dịch ban đầu là:
A. 1,0 B. 1,5 C. 0,5 D. 2.0
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến