Cho một lượng kim loại R tan hết vào 200ml dung dịch HCl 0,5M và CuCl2 0,75M thu được 3,36 lít H2 và m gam kết tủa. Tính m.
nHCl = 0,1 và nCuCl2 = 0,15; nH2 = 0,15
2R + 2xHCl —> 2RClx + xH2
………..0,1…………………..0,05
Còn lại 0,15 – 0,05 = 0,1 mol H2 do R tác dụng với H2O:
2R + 2xH2O —> 2R(OH)x + H2
………………………0,2/x……..0,1
2R(OH)x + xCuCl2 —> 2RClx + xCu(OH)2
0,2/x…………………………………………0,1
—> mCu(OH)2 = 9,8 gam
Nung nóng 0,1 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp khí gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng m gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 6,832 lít khí O2. Giá trị của m là
A. 3,22. B. 2,80. C. 3,72. D. 4,20.
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được 12,24 gam muối. Giá trị của m là
A. 10,8. B. 8,4. C. 9,6. D. 7,2.
Dung dịch axit nitric tinh khiết để ngoài ánh sáng lâu ngày sẽ chuyển dần sang màu vàng là do
A. HNO3 tác dụng O2 không khí tạo chất có màu vàng.
B. HNO3 phân li hoàn toàn thành ion H+ và NO3-.
C. HNO3 bị phân huỷ một phần thành NO2 làm cho axit có màu vàng.
D. HNO3 là một axit mạnh có tính oxi hoá.
Hòa tan hoàn toàn 43,8 gam CaCl2.xH2O vào 156,2 gam nước. Thu được dung dịch CaCl2 11,1%. Xác định công thức phân tử của muối trên.
Sục 3,92 lít CO2 (đktc) vào V lít dung dịch chứa Ca(OH)2 0,012M và NaOH 0,027M. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol và a gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của a là
A. 10. B. 9. C. 8. D. 7.
Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe(OH)2, FeCO3 và Fe3O4 (Trong đó Fe3O4 chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp) vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và NO (sp khử duy nhất) có tỷ khối hơi so với H2 là 18,5. Số mol HNO3 phản ứng là:
A. 1,8 B. 3,2 C. 3,8 D. 2,0
Trộn 100 ml dung dịch KOH có pH = 12 với 100 ml dung dịch HCl 0,012M thu được 200 ml dung dịch X. Tính pH của dung dịch X?
A. 9. B. 8. C. 3. D. 4.
Giữa muối đicromat (Cr2O72-), có màu đỏ da cam, và muối cromat (CrO42-), có màu vàng tươi, có sự cân bằng trong dung dịch nước như sau: Cr2O72- + H2O ⇔ 2CrO42- + 2H+. Nếu lấy ống nghiệm đựng dung dịch kali đicromat (K2Cr2O7), cho từ từ dung dịch xút vào ống nghiệm trên thì sẽ có hiện tượng gì?
A. Thấy màu đỏ da cam nhạt dần do có sự pha loãng của dung dịch xút
B. Không thấy có hiện tượng gì lạ, vì không có xảy ra phản ứng
C. Hóa chất trong ống nghiệm nhiều dần, màu dung dịch trong ống nghiệm không đổi
D. Dung dịch chuyển dần sang màu vàng tươi
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và Al(NO3)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên.
Giá trị của m là
A. 5,97. B. 7,26. C. 7,68. D. 7,91.
Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm một số ancol, axit và este (đều no, đơn chức, mạch hở) cần dùng 33,6 lít O2. Cho toàn bộ sản phẩm đi qua dung dịch NaOH thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 2M vào Z thu được 2,24 lít CO2. Mặt khác đun sôi đến cạn Z thu được 79,5 gam muối. Cho m gam X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 29,22 gam muối Y. Cho muối Y nung nóng với vôi tôi xút thì thu được hỗn hợp khí và hơi T. Tỉ khối của T so với H2 gần nhất với?
A. 15,0 B. 15,5 C. 16,0 D. 16,5
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến