Cho một lượng oxit kim loại nhóm IIA tác dụng vừa đủ với dd HCl 18,25% thì sau phản ứng ta thu được dd muối X có nồng độ 24,77%.Giá trị gần đúng của khối lượng muối nguyên chất có trong dd X là:
A.26,76
B.27,33
C.27,74
D.23,34
Phải có 1 số liệu gam thì mới tính được m muối
Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol Al và 0,2 mol Zn tác dụng với 500ml dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 47,35 gam chất rắn A gồm 3 kim loại và dung dịch B chứa 2 muối. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít H2. Coi thể tích dung dịch không đổi. Nồng độ mol/l của Cu(NO3)2 trong Y là
A. 0,6M B. 0,5M C. 0,4M D. 0,3M
Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thì được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2O (không còn sản phẩm khử nào khác), biết khối lượng dung dịch sau phản ứng không thay đổi. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất:
A. 9,54 B. 9,45 C. 9,42 D. 9,24
Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước dư, thu được dung dịch X và 3,36 lít H2. thể tích dung dịch H2SO4 2M cần để trung hòa dung dịch X là :
A.60ml
B.150ml
C.30ml
D.75ml
Hỗn hợp X gồm andehit fomic, andehit oxalic, axit axetic, etilenglycol, glyxerol. Lấy 4,52 gam X đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm đi qua bình 1 đựng H2SO4 (đặc, dư), bình 2 đựng 600 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thấy bình 1 tăng 2,88 gam, bình 2 xuất hiện m gam kết tủa. Xác định m?
A. 19,7 B. 23,64 C. 17,73 D. 15,76
Hỗn hợp X chứa ba este đều mạch hở, trong đó có hai este đơn chức và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 17,76 gam X bằng lượng O2 vừa đủ, thu được 0,64 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 17,76 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 18,88 gam hỗn hợp muối. Nung nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc ở 140 độ C (Hiệu suất ete hóa đều bằng 75%) thu được 5,67 gam hỗn hợp 3 ete. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn là
A. 33,33% B. 13,51% C. 25,00% D. 16,67%
Hỗn hợp gồm Fe và FexOy có khối lượng 16,16g. Hoà tan hết X trong dung dịch HCl thu được dung dịch A và 0,896 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi đem đun sôi trong không khí được kết tủa B. Nung B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 17,6g chất rằn Xác định công thức FexOy
Đốt cháy hết m gam cacbon trong oxi thu được hỗn hợp A gồm CO và CO2. Cho hỗn hợp khí A đi từ từ qua ống sứ đựng 23,2g Fe3O4 nung nóng đến phản ứng kết thúc thu được chất rắn B chứa 3 chất (Fe, FeO, Fe3O4) và khí D duy nhất. Hấp thụ hoàn toàn khí D bởi dung dịch Ba(OH)2 thu được 19,7g kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X thu thêm 14,775g kết tủa nữa thì kết thúc phản ứng. Cho toàn bộ chất rắn B vào dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì lượng CuSO4 đã phản ứng là 0,03mol, đồng thời thu được 21,84g chất rắn E.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) Tính m và tỉ khối của A so với H2
Hỗn hợp X gồm pentapeptit Y và este của a-amino axit (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm cháy dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc dư, thấy khối lượng dung dịch tăng 14,22 gam, đồng thời khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 20,384 lít (đktc). Mặt khác đun nóng 0,1 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp Z gồm ba muối của Gly, Ala và Val. Phần trăm khối lượng muối của Ala trong hỗn hợp là
A. 40,9% B. 45,5% C. 27,3% D. 59,1%
Hòa tan hoàn toàn 18,025 gam hỗn hợp bột rắn gồm Fe2O3, Fe(NO3)2, Zn bằng 480ml dung dịch HCl 1M sau phản ứng thu được dung dịch X chứa 30,585 gam chất tan và 1,12 lít (dktc) hỗn hợp khí gồm (N2O, NO, H2) có tỉ khối với He là 6,8. Cho AgNO3 dư vào dung dịch X ở trên thấy thu được 0,112 lít khí NO (dktc) (sản phẩm khử duy nhất) và 72,66 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 29,96% B. 39,89% C. 17,75% D. 62,32%
Hòa tan hết 2,25 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại A (hóa trị 1) và B (hóa trị 2) trong lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3, H2SO4 thu được 2,205 gam hỗn hợp khí Y gồm NO2 và một khí Z; Y chiếm thể tích 1,008 lít (đktc). Hãy tính khối lượng muối khan tạo thành?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến