Đặt điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 \cos (2\pi ft)(V)\) (U không đổi, f có thẻ thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch AB theo thứ tự gồm đoan mạch AM chứa cuộn cảm thuần L, đoạn mạch MN chứa điện trở thuần R và đoạn mạch NB chứa tụ C sao cho 0,22L=R2C. Khi f=30 \(\sqrt {11} \) Hz thì UAN đạt giá trị cực đại. Khi f=f1 và f=f2=3f1/\(\sqrt {14} \) Hz thì điện áo hiệu dụng hai đầu MB có cùng giá trị. Giá trị của f1 gần với giá trị nào nhất sau đây?A.100Hz. B.180Hz. C.50Hz. D.110Hz.
Trong chân không, một ánh sáng có bước sóng là 0,60µm. Năng lượng của photon ánh sáng này bằngA.4,07eV.B.3,34eV.C.5,14eV. D.2,07eV.
Kim loại làm bằng catot của tế bào quang điện có giới hạn quang điện λ0. Chiếu lần lượt tới bề mặt catot hai bức xạ có bước sóng λ1=0,4µm và λ2=0,5µm thì vận tốc ban đầu cực đại của các quàn electron bắn ra khác nhau 1,5 lần. Cho biết năng lượng của một photon khi chiếu tới bề mặt catot của tế bào quang điện thì bị hấp thụ hoàn toàn, năng lượng đó dùng để cung cấp cho electron ở bề mặt công thoát và cung cấp cho electron đó một động năng ban đầu cực đại. Giới hạn quang điện λ0 làA.0,6µm. B.0,625µm. C.0,775µm. D.0,25µm.
Mạch dao động điện từ lí tưởng, gồm tụ điện có điện dụng C và cuộn thuần cảm có độ tự cảm L. Tần số dao động của mạch làA.\(2\pi \sqrt {LC} \)B.\({1 \over {2\pi \sqrt {LC} }}\)C.\({{\sqrt {LC} } \over {2\pi }}\)D.\({{2\pi } \over {\sqrt {LC} }}\)
Cho các cặp chất sau:(1). Khí Br2 và khí O2. (5). Dung dịch AgNO3 và dung dịch Fe(NO3)2(2). Khí H2S và dung dịch FeCl3. (6). Dung dịch KMnO4 và khí SO2.(3). Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2. (7). Hg và S.(4). CuS và dung dịch HCl. (8). Khí Cl2 và dung dịch NaOH.Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là:A.5B.7C.8D.6
Cho dung dịch metylamin đến dư vào các dung dịch sau: FeCl3; CuSO4; Zn(NO3)2; CH3COOH thì số lượng kết tủa thu được là:A.1B.0C.3D.2
Cho một thấu kính hội tụ có hai mặt giống nhau bán kính 10cm, chiết suất của thủy tinh làm thấu kính đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là 1,60 và 1,69. Để cho tiêu điểm ứng với các tia màu tím trùng với tiêu điểm ứng với các tia màu đỏ người ta ghép sát với thấu kính hội tụ nói trên một thấu kính phân kỳ có hai mặt giống nhau và có cùng bán kính là 10cm, nhưng thấu kính phân kỳ này làm bằng một loại thủy tinh khác. Hệ thức liên hệ giữa chiết suất của thấu kính phân kỳ đối với ánh sáng tím và ánh sáng đỏ là:A.nt = nđ + 0,09. B.nđ = nt - 0,09. C. nđ = nt + 0,09. D.n t= nđ + 0,9.
Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ A, tần số góc ω. Tại thời điểm vật chuyển động qua vị trí có li độ x, khi đó vật có gia tốc là a. Mối liên hệ giữa x, a, ω và A làA.x=-ω2a. B.\({A^2} = {x^2} + {{{a^2}} \over {{\omega ^4}}}\)C.\({A^2} = {x^2} + {\left( {{a \over \omega }} \right)^2}\)D.a=-ω2x
Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều tần số 50Hz, khi đó thấy các điện áp hiệu dụng trên mỗi phần tử R,L,C lần lượt bằng 30V, 60V, 20V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch và hệ số công suất của mạch lần lượt làA.60V; 0,75. B.70V; 0,5. C.110V; 0,8. D.50V; 0,6.
Một dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ 4,0.1014Hz đến 7,5.1014Hz. Biết vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Dải sóng trên thuộc vùng nào trong thang sóng điện từ?A.Vùng tia hồng ngoại. B. Vùng tia tử ngoại.C.Vùng ánh sáng nhìn thấy. D.Vùng tia Rơnghen.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến