Ảnh của một vật qua thấu kính hội tụA. luôn nhỏ hơn vật. B.luôn lớn hơn vật.C. luôn cùng chiều với vật.D.có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật
Một thấu kính mỏng, phẳng – lồi, làm bằng thuỷ tinh chiết suất n = 1,5 đặt trong không khí, biết độ tụ của kính là D = + 5 (đp). Bán kính mặt cầu lồi của thấu kính là:A. R = 10 (cm).B.R = 8 (cm).C.R = 6 (cm).D.R = 4 (cm).
Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15 (cm) cho ảnh thật A’B’ cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật tới thấu kính là:A.4 (cm). B.6 (cm). C.12 (cm).D.18 (cm).
Nhận xét nào sau đây là không đúng?A.Mắt có khoảng nhìn rõ từ 25 (cm) đến vô cực là mắt bình thường.B.Mắt có khoảng nhìn rõ từ 10 (cm) đến 50 (cm) là mắt mắc tật cận thị.C.Mắt có khoảng nhìn rõ từ 80 (cm) đến vô cực là mắt mắc tật viễn thị.D.Mắt có khoảng nhìn rõ từ 15 (cm) đến vô cực là mắt mắc tật cận thị.
Phát biểu nào sau đây về kính lúp là không đúng?A.Kính lúp là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông để quan sát một vật nhỏ.B.Vật cần quan sát đặt trước kính lúp cho ảnh thật lớn hơn vật.C.Kính lúp đơn giản là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.D.Kính lúp có tác dụng làm tăng góc trông ảnh bằng cách tạo ra một ảnh ảo lớn hơn vật và nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt.
Cho các phản ứng sau :(a)Sn +HCl(loãng)→ (b)FeS + H2SO4(loãng)→(c)MnO2 + HCl(đặc) (d) Cu + H2SO4(đặc)(e) Al + H2SO4(loãng)→ (g) FeSO4 + KMnO4 +H2SO4→Số phản ứng mà H+ đóng vai trò oxi hóa là :A.3B.6C.5D.2
Khi nói về điều hòa hoạt động gen, phát biểu nào sau đây là sai?A.Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn dịch mãB. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực rất phức tạp, có thể xảy ra ở nhiều mức độ khác nhau như: điều hòa phiên mã, điều hòa dịch mã,…C.Điều hòa hoạt động gen là quá trình điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra trong tế bào.D.Để điều hòa được quá trình phiên mã thì mỗi gen ngoài vùng mã hóa cần có các vùng điều hòa
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở kì nào sau đây?A.Silua B.Krêta (Phấn trắng)C.Đêvôn D.Than đá (Cacbon)
Đối với mỗi nhân tố sinh thái, khoảng chống chịu là: A.Khoảng của nhân tố sinh thái đó, gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vậtB.khoảng của nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.C.khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó, sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gianD.khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó, sinh vật không tồn tại được.
Một loài thực vật có bộ NST là 2n = 16, một loài thực vật khác có bộ NST là 2n = 18. Theo lí thuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng NST là :A.16B.15C.17D.18
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến