Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình lần lượt là \({x_1} = 3cos\left( {\omega t} \right)\left( {cm} \right)\) và \({x_2} = 6cos\left( {\omega t - \pi } \right)\left( {cm} \right)\). Biên độ dao động tổng hợp của vật làA.\(12cm.\)B.\(6cm.\)C.\(3cm.\)D.\(9cm.\)
Ở mặt nước, tại hai điểm \({S_1}\) và \({S_2}\) có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng \(\lambda \). Cho \({S_1}{S_2} = 5,4\lambda \). Gọi \(\left( C \right)\) là hình tròn nằm ở mặt nước có đường kính là \({S_1}{S_2}\). Số vị trí trong \(\left( C \right)\) mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại và cùng pha với dao động cua các nguồn làA.18B.9C.22D.11
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng của cuộn cảm bằng 3 lần dung kháng của tụ điện. Tại thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở và điện áp tức thời giữa hai đầu tụ điện có giá trị tương ứng là \(60V\) và \(20V\). Khi đó, điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch làA.\(20\sqrt {13} V.\)B.\(10\sqrt {13} V.\)C.\(140V.\)D.\(20V.\)
Cho hai điện tích \({q_1},{q_2}\) đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?A.\({q_1} < 0,{q_2} > 0.\)B.\({q_1} > 0,{q_2} < 0.\)C.\({q_1}{q_2} < 0.\)D.\({q_1}{q_2} > 0.\)
Ở mặt nước, tại hai điểm A và B cách nhau \(19cm\), có hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng có bước sóng \(4cm\). Trong vùng giao thoa, M là một điểm ở mặt nước thuộc đường trung trực của AB. Trên đoạn AM, số điểm cực tiểu giao thoa làA.5B.6C.4D.7
Đặt vào hai đầu điện trở một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số f thay đổi được. Nếu tăng f thì công suất tiêu thụ của điện trởA.tăng rồi giảmB.không đổiC.giảmD.tăng
Phân số lớn nhất trong các phân số \(\frac{3}{4};\frac{5}{6};\frac{1}{2};\frac{4}{3}\) là:A.\(\frac{3}{4}\)B.\(\frac{5}{6}\)C.\(\frac{1}{2}\)D.\(\frac{4}{3}\)
Đặt điện áp \(u = 200\sqrt 2 cos100\pi t\) (u tính bằng V, t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm AM nối tiếp đoạn mạch X (AM là đoạn mạch R, L, C nối tiếp có \(R = 20\Omega \)), cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch bằng \(3A\). Tại thời điểm t thì \(u = 200\sqrt 2 V\). Tại thời điểm \(t + \dfrac{1}{{600}}\left( s \right)\) thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch bằng không và đang giảm. Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch X bằngA.\(120W.\)B.\(90W.\)C.\(180W.\)D.\(200W.\)
Một con lắc lò xo được đặt nằm ngang gồm lò xo có độ cứng \(40N/m\) và vật nặng khối lượng \(400g\). Từ vị trí cân bằng kéo vật ra một đoạn \(8cm\) rồi thả nhẹ cho vật dao động điều hòa. Sau khi thả vật \(\dfrac{{7\pi }}{{30}}s\) thì đột ngột giữ cố định điểm chính giữa của lò xo. Biên độ dao động của vật sau khi giữ lò xo làA.\(2\sqrt 7 cm.\)B.\(4cm.\)C.\(2\sqrt {14} cm.\)D.\(4\sqrt 2 cm.\)
Một vật nhỏ khối lượng \(100g\) dao động điều hòa theo phương trình \(x = 10cos8t\) ( x tính bằng cm, t tính bằng s). Lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn cực đại làA.\(6,4N.\)B.\(64N.\)C.\(0,8N.\)D.\(0,64N.\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến