CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!!!!!!!!
Đáp án:
$a) α = 45^0$
$b) S_x = \dfrac{10\sqrt{3}}{3} (m)$
Giải thích các bước giải:
$v_0 = 10 (m/s)$
$h = 80 (m)$
$g = 10 (m/s^2)$
Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ.
Theo phương Ox:
$F_x = 0 (N) \to a_x = 0 (m/s^2)$
$v_{0x} = v_0 = 10 (m/s^2)$
$v_x = v_{0x} + a_x .t = 10 (m/s^2)$
$x = v_x .t = 10t$
Theo phương Oy:
$F_y = P \to a_y = g = 10 (m/s^2)$
$v_{0y} = 0 (m/s^2)$
$v_y = v_{0y} + a_y. t$
$= 0 + 10.t= 10t (m/s)$
$y = \dfrac{1}{2}.a_y.t^2 = \dfrac{1}{2}.10.t^2 = 5t^2$
$a)$
$t = 1 (s)$
Vận tốc của vật theo phương Ox, Oy sau $t = 1 (s)$ lần lượt là:
$v_x = 10 (m/s)$
$v_y = 10t = 10.1 = 10 (m/s)$
Gọi góc hợp bởi `\vec{v}` với phương nằm ngang khi $t = 1 (s)$ là $α$.
Ta có:
`tan α = v_x/v_y = 10/10 = 1`
`<=> α = 45^0`
$b)$
Gọi $t' (s)$ là khoảng thời gian từ lúc bắt đầu ném đến lúc `\vec{v}` hợp với phương nằm ngang một góc $α' = 30^0$
Ta có:
$v_x' = v_x = 10 (m/s)$
$v_y' = g.t'$
`tan α' = {v_x'}/{v_y'} = v_x/{g.t'}`
`<=> t' = {g.tan α'}/v_x = {10.tan 30^0}/10 = \sqrt{3}/3 (s)`
Quãng đường vật đã đi được theo phương nằm ngang trong thời gian đó là:
`S_x = x = 10.t' = 10.\sqrt{3}/3 = {10\sqrt{3}}/3 (m)`