Trong các phương pháp sau đây, có mấy phương pháp tạo nguồn biến dị di truyền cho chọn giống?(1) Gây đột biến (2) Lai hữu tính (3) Tạo ADN tái tổ hợp(4) Lai tế bào sinh dưỡng (5) Nuôi cấy mô tế bào thực vật(6) Cấy truyền phôi (7) Nhân bản vô tính động vậtA.3B.7C.4D.5
Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, xét các kết luận sau đây:(1) Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền làm suy thoái quần thể và luôn dẫn tới diệt vong quần thể.(2) Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước quần thể một cách dáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu.(3) Ngay cả khi không có đột biến, không có CLTN, không có di – nhập gen thì thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể cũng có thể bị biến đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên.(4) Với quần thể cá kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại.Có bao nhiêu kết luận đúng?A.2B.1C.4D.3
Khi nói về mức phản ứng, xét các kết luận sau đây:(1) Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen.(2) Ở các loài sinh vật sinh sản vô tính, các cá thể con có mức phản ứng khác với cá thể bố mẹ.(3) Ở giống thuần chủng, các cá thể đều có mức phản ứng giống nhau.(4) Mức phản ứng do kiểu gen quy định không phụ thuộc vào môi trường.Có bao nhiêu kết luận đúng?A.2B.3C.1D.4
Khi nói về giới hạn sinh thái, xét các kết luận sau đây:(1) Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng(2) Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực.(3) Ở cơ thể con non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.(4) Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn.Có bao nhiêu khết luận đúng?A.1B.4C.2D.3
Nuôi 6 vi khuẩn (mỗi vi khuẩn chỉ chứa 1 ADN và ADN được cấu tạo từ các nucleotit có N15) vào môi trường nuôi chỉ có N14. Sau một thời gian nuôi cấy, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và thu lấy các phân tử ADN (quá trình phá màng không làm đứt gãy ADN). Trong các phân tử ADN này, loại ADN có N15 chiếm tỉ lệ 6,25%. Số lượng tế bào vi khuẩn bị phá màng là:A.16 B.192C.32D.96
: Ở ruồi giấm, tính trạng mắt trắng do gen lặn nằm trên NST giới tính ở vùng không tương đồng với Y, alen trội tương ứng quy định mắt đỏ. Thế hệ xuất phát cho giao phối ruồi cái mắt đỏ dị hợp với ruồi đực mắt đỏ sau đó cho F1 tạp giao. Tỉ lệ phân tính ở F2 là:A.3 đỏ : 1 trắng B.13 đỏ : 3 trắngC.11 đỏ : 5 trắng D.5 đỏ : 3 trắng
: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lí)A.Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo thành loài mới.B.Hình thành loài mới bằng con đường địa lí diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.C.Trong những điều kiện địa lí khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau.D.Hình thành loài mới bằng con đường địa lí hay xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh.
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, xét các phát biểu sau đây:(1) Enzim ADN polimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.(2) Enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong 2 mạch đơn mới được tổng hợp từ 1 phân tử ADN mẹ.(3) Có sự liên kết bổ sung giữa A-T , G-X và ngược lại.(4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tao ra nhiều đơn vị nhân đôi.(5) Diễn ra ở pha S của chu kì tế bào.Có bao nhiêu phát biểu đúng?A.5B.#VALUE!C.4D.3
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai giữa đực AaBb x cái AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác vẫn diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa NST?A.84 B.60 C.16 D.42
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 4 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình ở F1?(1) 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.(2) 15 cây thân thấp hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.(3) 100% cây thân thấp, hoa đỏ.(4) 4 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.(5) 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.(6) 6 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.(7) 13 cây thân thấp, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa vàng.A.4B.5C.3D.6
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến