Cho các biện pháp sau:1. Bảo vệ môi trường sống trong sạch. 2. Tư vấn di truyền. 3. Sàng lọc trước sinh.4.Liệu pháp gen. 5. Mở các trung tâm bảo trợ xã hội dành cho người bị tật, bệnh di truyền.Số phương án đúng để bảo vệ vốn gen của loài người làA.5B.2C.3D.4
Cho các phương pháp tạo giống sau:1- Cấy truyền phôi;2 – Nhân bản vô tính;3- Công nghệ gen;4- Nuôi cấy mô tế bào thực vật trong ống nghiệm;5 – Dung hợp tế bào trần.Những phương pháp có thể tạo ra thế hệ mới đồng loạt có kiểu gen giống nhau là:A.1, 2, 4B.1, 2C.1, 2, 3, 4, 5D.2, 4.
Cho một số phát biểu về hoán vị gen như sau:(1) Tần số hoán vị có thể bằng 50%.(2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích.(3) Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%.(4) Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị. Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng làA.1B.4C.2D.3
Chỉ có 3 loại nuclêôtit A, T, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử ADN nhân tạo, sau đó sử dụng phân tử ADN này làm khuôn để tổng hợp một phân tử mARN. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền?A.9 loại.B.8 loạiC.3 loạiD.27 loại.
Giao phối ngẫu nhiên không phải là một nhân tố tiến hóa nhưng có vai trò quan trọng đối với tiến hóa. Phát biểu nào sau đây không đề cập đến vai trò của giao phối ngẫu nhiên đối với tiến hóa?A.Giao phối ngẫu nhiên làm trung hòa tính có hại của đột biến.B.Giao phối ngẫu nhiên làm cho đột biến phát tán trong quần thể.C.Giao phối ngẫu nhiên góp phần tạo ra các tổ hợp gen thích nghi.D.Giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể ổn định qua các thế hệ.
Khi nói về độ đa dạng của quần xã, kết luận nào sau đây không đúng?A.Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.B.Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc càng dễ bị thay đổi.C.Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.D.Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.
Khi nói về bệnh phêninkêto niệu có các phát biểu sau đây:(1) Bệnh phêninkêto niệu là bệnh rối loạn chuyển hóa gây ra do đột biến gen.(2) Bệnh phêninkêto niệu do enzim không chuyển hóa được pheninalanin thành tirôzin.(3) Người bệnh phải ăn kiêng hoàn toàn pheninalanin.(4) Pheninalanin ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh, bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí.Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng làA.1B.3C.2D.4
Cho biết tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương tác theo kiểu bổ sung. Khi kiểu gen có mặt cả 2 alen A và B thì biểu hiện kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen cho kiểu hình hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số A là 0,4, tần số B là 0,5. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể làA.4% đỏ: 96% trắngB.63% đỏ: 37% trắngC.20 đỏ%: 80% trắngD.48% đỏ: 52% trắng.
Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, trội – lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Theo lý thuyết, phép lai P: AaBbDd × Aabbdd cho số cá thể mang kiểu hình lặn về cả ba tính trạng ở đời con chiếm tỉ lệ làA.B.C.D.
Chuyển gen quy định tổng hợp hoocmôn insulin của người vào vi khuẩn. Bộ máy di truyền của vi khuẩn tổng hợp được hoocmôn insulin vì mã di truyền có tínhA.Tính đặc hiệuB.Tính đặc trưngC.Tính phổ biếnD.Tính thoái hóa.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến