Giải thích các bước giải:
a) `MA` là tiếp tuyến của `(O) => MA⊥OA`
`MA⊥OA; AH⊥OM =>ΔOAM` vuông tại `A` có đường cao `AH`
`=> OH.OM=OA^2` (hệ thức lượng)
mà `OA=R => OH.OM=R^2`
b) Xét `(O)` có: `I` là trung điểm của dây `CD`
`=> OI⊥CD => OI⊥MI`
`=> ΔOMI` vuông tại `I`
`=> O, M, I` cùng thuộc đường tròn đường kính `OM` (1)
`ΔOMA` vuông tại `A`
`=> O, M, A` cùng thuộc đường tròn đường kính `OM` (2)
Từ (1) (2) `=> O, M, I, A` cùng thuộc 1 đường tròn
c) `AH⊥OM; K∈AH => KH⊥OM => \hat{KHO}=90^0`
Xét `ΔMOI` và `ΔKOH` có:
`\hat{MIO}=\hat{KHO}=90^0 `
`\hat{MOI}=\hat{KOH}`
`=>` $ΔMOI\backsimΔKOH$ (g.g)
`=> \frac{OM}{OK}=\frac{OI}{OH} => OM.OH=OI.OK`
mà `OM.OH=R^2 => OI.OK=R^2`
lại có `OC=R => OI.OK=OC^2=> \frac{OI}{OC}=\frac{OC}{OK}`
Xét `ΔOIC` và `ΔOCK` có:
`\frac{OI}{OC}=\frac{OC}{OK}` (cmt); `\hat{IOC}=\hat{COK}`
`=>` $ΔOIC\backsimΔOCK$ (c.g.c)
`=> \hat{OIC}=\hat{OCK} `
mà `\hat{OIC}=90^0 (OI⊥CD)`
`=> \hat{OCK}=90^0 => OC⊥CK`
Xét `(O)` có: `C∈(O); OC⊥CK`
`=> KC` là tiếp tuyến của đường tròn `(O;R)`