Cho P đều thuần chủng, khác nhau hai cặp gen, thấy đời F1 xuất hiện cây chín sớm, quả trắng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 37600 cây với 4 kiểu hình, trong đó có 375 cây chín muộn, quả xanh. Số loại kiểu gen ở đời F2 là:A.10.B.12.C.16.D.9.
Cho F1 tự thụ phấn ở đời con F2 thu được 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó kiểu hình mang hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1%. Nếu một gen quy định một tính trạng và không có đột biến xảy ra thì tính theo lý thuyết tỉ lệ những cơ thể mang 2 cặp gen dị hợp ở F2 là:A.64%B.34%C.17%D.10%
Đem tự thụ phấn F1 dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb) kiểu hình hoa tím, kép thì ở F2 thu được 59% cây hoa tím, kép; 16% cây hoa tím, đơn; 16% cây hoa vàng, kép; 9% cây hoa vàng, đơn. Kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen là :A.; tần số hoán vị 40%.B.; tần số hoán vị 20%C.; tần số hoán vị 40%D.; tần số hoán vị 20%
Ở một loài thực vật, cho lai giữa hai cây thuần chủng thân cao hạt trắng với thân thấp, hạt vàng được F1 toàn thân cao, hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 1371 cây thuộc 4 kiểu hình khác nhau, trong đó có 288 cây thân thấp, hạt vàng. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen tác động riêng rẽ qui định, mọi diễn biến của NST trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn giống nhau. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen ở F2 là bao nhiêu?A.0,26B.0,18C.0,25D.0,21
Ở 1 loài ,A: thân cao; a: thân thấp; B: quả đỏ; b: quả vàng. Khi cho cây thân cao quả đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được số cá thể có kiểu hình thân cao, quả vàng chiếm 24%. Xác định tỉ lệ cây thân cao, quả đỏ có kiểu gen ? (Biết rằng mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau).A.25%B.54%C.32%D.43%
Ở 1 loài đậu, khi lai giữa các cây thuần chủng thu được F1 đồng loạt cây cao, hoa trắng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 52,25% cây cao, hoa trắng: 22,75% cây cao, hoa tím: 22,75% cây thấp, hoa trắng: 2,25%cây thấp, hoa tím. Biết 1 gen quy đinh 1 tính trạng. Tần số hoán vị gen của F1 và kiểu gen của F1 là:A.40%; B.30%; C.10%; AaBb D.20%;
Cho cây dị hợp về 2 cặp gen, kiểu hình cây cao hoa đỏ tự thụ phấn, ở F1 xuất hiện 4 kiểu hình trong đó cây cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 66%. Phép lai nào dưới đây phù hợp với kết quả trên. Biết rằng tương phản với cây cao là cây thấp; tương phản với hoa đỏ là hoa trắng và mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là giống nhau.A.P: x, f = 40%. B.P: x, f = 20%. C.P: x , f = 20%. D.P: AaBb x AaBb.
Ở một loài thực vật, các gen quy định hoa kép, màu đỏ là trội hoàn toàn so với gen quy định hoa đơn, màu trắng. Ở loài này nếu có hoán vị gen xảy ra thì xảy ra ở cả hai giới với tần số như nhau. Khi lai hai cây hoa thuần chủng khác nhau 2 cặp tính trạng thu được F1, tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 có tỉ lệ 510 hoa kép, đỏ : 240 hoa kép, trắng : 240 hoa đơn, đỏ : 10 hoa đơn, trắng. Kiểu gen cuả hai cây F1 đem lai là :A.B.C.D.
Ở một loài, quả đỏ là trội so với quả vàng, quả ngọt trội so với quả chua. Cho F1 dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn được F2 gồm: 5899 cây đỏ - ngọt ; 1597 đỏ - chua; 1602 vàng - ngọt; 900 vàng - chua. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là:A.Hoán vị một bên.B.Phân ly độc lập.C.Liên kết hoàn toàn.D.Hoán vị hai bên.
Cho lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng : thân xám, cánh dài và thân đen, cánh ngắn; F1 thu được toàn thân xám, cánh dài. Cho F1 tạp giao với nhau, F2 thu được tỷ lệ phân li kiểu hình là 70% xám dài: 5% xám ngắn: 5% đen dài: 20% đen ngắn. Tần số hoán vị gen đã xảy ra ở con cái F1 là:A.40 %.B.5 %.C.10 %.D.20 %.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến