Ở một loài cây, mỗi gen qui định một tính trạng. Cho một cây dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb) giao phấn với 3 cây khác:- Với cây thứ nhất được thế hệ lai gồm 15 cây quả tròn, ngọt : 15 cây quả bầu dục, chua : 5 cây quà tròn, chua : 5 cây quả bầu dục, ngọt.- Với cây thứ hai được thế hệ lai gồm 21 cây quả tròn, ngọt : 9 cây quả bầu dục, chua : 15 cây quả tròn, chua : 3 cây quả bầu dục, ngọt.- Với cây thứ ba được thế hệ lai gồm 21 cây quả tròn, ngọt : 9 cây quả bầu dục, chua : 3 cây quả tròn, chua : 15 cây quả bầu dục, ngọt.Qua kết quả phép lai, nhận định nào sau đầy không chính xác?A. Về tính trạng hình dạng quả: tròn (A) trội hoàn toàn so với bầu dục (a). B. Về tính trạng vị quả: ngọt (B) trội hoàn toàn so với chua (b). C. Hai tính trạng hình dạng và vị quả di truyền độc lập với nhau. D. Hai cặp gen qui định hai tính trạng hình dạng và vị quả cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và có hoán vị gen với tần số 25%.
Các gen sẽ di truyền liên kết khi:A. các cặp gen qui định tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. B. các cặp gen quy định các tính trạng cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. C. nhiều cặp gen cùng nằm trên nhiều nhiễm sắc thể. D. các gen phải nằm trên một nhiễm sắc thể thường.
Khi lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây quả tròn, ngọt. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được đời F2 có 4931 cây, gồm 4 kiểu hình, trong đó có 308 cây quả bầu, chua. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng. Quy luật di truyền chi phối sự phát triển của hai cặp tính trạng trên làA. hoán vị gen. B. tương tác gen. C. phân li độc lập. D. định luật phân li.
** A: Quả tròn B: Chín sớm D: Ngọt a: Quả bầu b: Chín muộn d: Chua.Trong quá trình giảm phân, NST mang các gen trên có cấu trúc không thay đổi. Cho biết P mang các cặp alen sau: (Aa, Bb, Dd) x (Aa, bb, Dd).Kết quả F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2. Sẽ có bao nhiêu kiểu gen của P phù hợp?A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
** Khi lai lúa chín sớm, hạt tròn với cây lúa chín muộn, hạt dài được F1 toàn lúa chín sớm, hạt dài. Cho F1 giao phối với một cây lúa khác, thu được: 25% cây lúa chín sớm, hạt tròn : 50% cây lúa chín sớm, hạt dài : 25% cây lúa chín muộn, hạt dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và 2 gen quy định 2 tính trạng cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể. Gen A quy định tính trạng lúa chín sớm, a quy định lúa chín muộn. Gen B quy định tính trạng lúa hạt dài, b quy định lúa hạt tròn.Kiểu gen của cây lúa đem lai với F1 là:A. . B. . C. . D. .
** Khi lai giữa ngô đều thuần chủng, khác nhau về hai cặp gen tương phản, thu được F1 đồng loạt cây cao, quả dài. Cho F1 tự thụ, đời F2 xuất hiện 996 cây cao, quả dài : 495 cây cao, quả ngắn : 503 cây thấp, quả dài. Biết hai cặp alen quy định hai cặp tính trạng trên là Aa, Bb.Đem lai F1 với cá thể I, thu được đời lai thứ hai xuất hiện 152 cây cao, quả dài : 305 cây cao, quả ngắn : 148 cây thấp, quả dài. Kiểu gen của cá thể đem lai với F1 làA. Aabb. B. . C. . D. .
Lai giữa cơ thể có kiểu gen XDxd với cơ thể có kiểu gen XDY. Biết các gen A và B nằm trên nhiễm sắc thể thường và liên kết hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội(A - B - D -)ở thế hệ tiếp theo là:A. 66,25%. B. 50,75%. C. 56,25%. D. 54,5%.
Ba tính trạng trội lặn hoàn toàn. Cá thể có kiểu gen khi giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A, B với tần số 40% sẽ tạo ra tỉ lệ giao tử là:A. ABC = abc = 30%; Abc = abC = 30%. B. ABC = abc = 40%; Abc = abC = 10%. C. ABC = abc = 30%; Abc = abC = 20%. D. Abc = abc = 30%; Abc = abc = 20%.
** Khi lai hai giống hoa đực F1 có các gen (Aa, Bb) biểu hiện kiểu hình hoa kép, màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có tỉ lệ 131 cây hoa kép, màuvàng : 256 cây hoa kép, màu đỏ : 129 cây hoa đơn, màu đỏ. Cho F1 giao phối với một cây thứ hai, thu được Flai có tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa kép, màu đỏ : 3 cây hoa đơn, màu đỏ. Kiểu gen của cây thứ hai là:A. . B. . C. . D. .
F1 dị hợp hai cặp gen Aa, Bb có kiểu hình hoa kép, màu vàng. Cho F1 giao phối với nhau thu được 5200 cây trong đó có 637 cây hoa đơn, màu trắng. Kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen (nếu có) làA. ; tần số hoán vị bằng 30%. B. ; tần số hoán vị bằng 30%. C. AaBb x AaBb; không xảy ra hoán vị gen. D. ; tần số hoán vị bằng 20%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến