A.B.C.D.
Cho vào ống nghiệm lần lượt vài giọt dd CuSO4 0,5%, 1 ml dd NaOH 10%. Sau phản ứng gạn bỏ phần dung dịch dư, giữ lại kết tủa Cu(OH)2, cho thêm vào đó 2ml dd glucozơ 1%. Lắc nhẹ, quan sát hiện tượng ta thấyA.kết tủa tan ra cho dung dịch màu nâuB.kết tủa tan ra cho dung dịch màu xanh lamC.kết tủa không tan có màu xanhD.kết tủa tan ra cho dung dịch không màu
Nhóm các chất đều không có tính lưỡng tính:A.Fe2O3, CaOB.Al2O3, Al(OH)3C.Cr2O3, Cr(OH)3D.NaHCO3, Ca(HCO3)2
Đun nóng 10,68kg tristearin có chứa 20% tạp chất trơ với dung dịch NaOH dư. Khối lượng glixerol thu được là:A.1,104 kgB.1,3248 kgC.2,6496 kgD.0,8832 kg
Cho 15 mol - amino axit A( chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl ,sau đó đem cô cạn thì thu được 22,3 g muối. Công thức cấu tạo của A là:A.CH3CH2CH(NH2)COOHB.H2NCH2COOHC.H2NCH(CH3)COOHD.H2NCH2CH2COOH
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A( glucozơ, anđehit fomic, axit axetic) cần 6,72 lít O2(đktc). dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 thấy khối lượng bình tăng m g. Giá trị của mA.13,2 B.4,4 C.18,6 D.12,4
Hỗn hợp Y gồm 2 kim loại Na, Al được nghiền nhỏ trộn đều và chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dd NaOH dư thu được 7,84 lít khí. Phần 2 cho tác dụng với nước dư thu được 4,48 lít khí (đktc).Khối lượng của Na, Al trong Y lần lượt làA.4,6g; 10,8g.B.2,3g; 5,4g.C.9,2g; 6,3gD.18,4g; 12,6g.
Cho một loại quặng chứa sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hoà tan quặng này trong dung dịch HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra; dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng ( không tan trong axit mạnh). Loại quặng đó là:A.xiđeritB.manhetitC.pirit sắt. D.hematit đỏ.
A.900495B.409095C.500994D.400995
Trong quá trình tiến hoá, một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến do A.sự tác động của yếu tố ngẫu nhiên. B.sự tác động của chọn lọc tự nhiên.C.sự tác động của di - nhập gen. D.chọn lọc vận động.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến