Cho phản ứng hạt nhân: \(_{\rm{1}}^{\rm{2}}{\rm{D}} + _{\rm{1}}^{\rm{3}}{\rm{T}} \to _{\rm{2}}^{\rm{4}}{\rm{He}} + _{\rm{0}}^{\rm{1}}{\rm{n}}\). Biết năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân tương ứng là: εD = 1,11 MeV/nuclôn, εT = 2,83 MeV/nuclôn, εHe = 7,10 MeV/nuclôn. Năng lượng tỏa ra của phản ứng hạt nhân này làA.17,69 MeV. B.18,26 MeV. C.17,25 MeV. D.16,52 MeV.
Để phản ứng \({}_6^{12}C + \gamma \to 3{}_2^4He\) có thể xảy ra, lượng tử γ phải có năng lượng tối thiểu là bao nhiêu? Cho biết mC = 11,9967u; mα = 4,0015u; 1u.1c2 = 931MeV. A.7,50 MeV B.7,44 MeV C.7,26 MeV D.8,26 MeV
Xét phản ứng hạt nhân \({}_{13}^{27}Al + \alpha \to {}_{15}^{30}P + n\). Cho khối lượng của các hạt nhân mAl = 26,9740 u, mP = 29,9700 u, mα = 4,0015 u, mn = 1,0087 u, 1u = 931,5 MeV/c2. Phản ứng đóA.tỏa năng lượng ≈ 2,98 MeV. B.thu năng lượng ≈ 2,98 MeV.C.tỏa năng lượng ≈ 29,8 MeV. D.thu năng lượng ≈ 29,8 MeV.
Phản ứng hạt nhân thực chất là:A.Mọi quá trình dẫn đến sự biến đổi hạt nhânB.Sự tương tác giữa các nuclon trong hạt nhânC.Quá trình phát ra các tia phóng xạ của hạt nhânD.Quá trình giảm dần độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ
Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nuclon tương ứng là \({A_X},{\rm{ }}{A_Y},{\rm{ }}{A_Z}\) với \({A_X} = {\rm{ }}2{A_Y} = {\rm{ }}0,5{A_Z}\) . Biết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tứng ứng là \(\Delta {E_X},\Delta {E_{Y,}}\Delta {E_Z}\) với \(\Delta {E_Z} < \Delta {E_X} < \Delta {E_Y}\) . Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần làA.Y, X, ZB.Y, Z, XC.X, Y, ZD.Z, X, Y
Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclon của hạt nhân X lớn hơn số nuclon của hạt nhân Y thìA.Hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân XB.Hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân YC.Năng lượng liên kết riêng của hai hạt bằng nhauD.Năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Y.
Tính năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1g \(_2^4He\) từ các proton và notron. Cho biết độ hụt khối của hạt nhân He là ∆m = 0,0304u, 1u = 931 (MeV/c2); 1MeV = 1,5.10-13 (J). Biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023 mol-1, khối lượng mol của \(_2^4He\) là 4g/molA.66.1010 JB.66.1011 JC.68.1010 JD.68.1011 J
Vẽ \(\angle xOy = {100^0},\) vẽ tia \(Oz\) nằm giữa hai tia \(Ox\) và \(Oy\) sao cho \(\angle xOz = {50^0}\)a) Tia \(Oz\) có là tia phân giác của \(\angle xOy\) không? Vì sao?b) Vẽ tia \(Om\) là tia đối của tia \(Ox\) , tia \(On\) là tia đối của tia \(Oy\) . Tính \(\angle mOn\).Số đo góc \(\angle mOn\) là: A.\({150^0}\)B.\({120^0}\)C.\({100^0}\)D.\({80^0}\)
Phạm vi của lực tương tác mạnh trong hạt nhân là bao nhiêu?A.10-13 cmB.10-8 cmC.10-10 cmD.Vô hạn
Năng lượng liên kết làA.Toàn bộ năng lượng của nguyên tử gồm động năng và năng lượng nghỉB.Năng lượng tỏa ra khi các nuclon liên kết với nhau tạo thành hạt nhânC.Năng lượng toàn phần của nguyên tử tính trung bình trên số nuclonD.Năng lượng liên kết các eclectron và hạt nhân nguyên tử
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến