Phát biểu nào sau đây là đúng khi so sánh êlectron và protôn?A. Điện tích cùng độ lớn nhưng trái dấu, khối lượng bằng nhau. B. Có cùng khối lượng. C. Điện tích cùng độ lớn nhưng trái dấu, khối lượng khác nhau. D. Cùng điện tích, cùng khối lượng.
Hai điện tích +q1 và −q2 (|+q1| > |−q2|) đặt tại A và B như hình vẽ. Điện tích q0 có thể nằm cân bằng khi q0 được đặt A. trong đoạn AB. B. trong đoạn By. C. trong đoạn Ax. D. không thể cân bằng vì chưa biết dấu của q0.
Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1 = 4 cm. Lực đẩy giữa chúng là F1= 9.10-5N. Để lực tác dụng giữa chúng là F2 = 1,6.10-4N thì khoảng cách r2 giữa các điện tích đó phải bằngA. 1 cm B. 2 cm C. 3 cm D. 4 cm
Có hai điện tích $\displaystyle {{q}_{1}}=\text{ }{{2.10}^{-6}}C,\text{ }{{q}_{2}}=\text{ }-\text{ }{{2.10}^{-6}}C,$ đặt tại hai điểm A, B trong chân không và cách nhau một khoảng 6cm. Một điện tích$\displaystyle {{q}_{3}}=\text{ }{{2.10}^{-6}}C,$ đặt trên đường trung trực của AB, cách AB một khoảng 4 cm. Độ lớn của lực điện do hai điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 làA. 14,40N B. 17,28 N C. 20,36 N D. 28,80N
Một điện tích $\displaystyle -1\text{ }\mu C$ đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1m có độ lớn và hướng làA. 9000 V/m, hướng về phía nó. B. 9000 V/m, hướng ra xa nó. C. $\displaystyle {{9.10}^{9}}$ V/m, hướng về phía nó. D. $\displaystyle {{9.10}^{9}}$ V/m, hướng ra xa nó.
Hai tụ điện $\displaystyle {{C}_{1}}=\text{ }3\mu F;\text{ }{{C}_{2}}=\text{ }6\mu F$ ghép nối tiếp vào một đoạn mạch AB với$\displaystyle {{U}_{AB}}=\text{ }10\text{ }V.$ Hiệu điện thế của tụ C2 là A. 20/3 V. B. 10/6 V. C. 7,5 V. D. 10/3 V.
Một điện tích $\displaystyle q\text{ }=\text{ }{{4.10}^{-8}}C$ di chuyển trong một điện trường đều có cường độ điện trường E = 100 V/m theo một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20 cm và vectơ độ dời AB làm với các đường sức điện một góc$\displaystyle {{30}^{0}}.$ Đoạn BC dài 40 cm và vectơ độ dời BC làm với các đường sức điện một góc$\displaystyle {{120}^{0}}.$ Tính công của lực điện.A. $\displaystyle 0,{{108.10}^{-6}}J$ B. $\displaystyle -0,{{108.10}^{-6}}J$ C. $\displaystyle 1,{{492.10}^{-6}}J$ D. $\displaystyle -1,{{492.10}^{-6}}J$
Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 1μC dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m làA. 1000 J. B. 1 J. C. 1 mJ. D. 1 μJ.
Thả cho một êlectron tự do trong điện trường. Electron đó sẽ chuyển độngA. dọc theo một đường sức điện. B. từ điểm có điện thế cao xuống điểm có điện thế thấp. C. từ điểm có điện thế thấp lên điểm có điện thế cao. D. đứng yên.
Biết rằng độ phóng xạ β– của một tượng cổ bằng gỗ bằng 0,77 lần độ phóng xạ của khúc gỗ cùng loại và cùng khối lượng khi vừa mới chặt. Chu kì bán rã của C14 là 5600 năm. Tuổi của tượng cổ bằng gỗ đó là:A. t = 31080 năm. B. t = 2438 năm. C. t = 3717 năm. D. t = 2100 năm.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến