Cho phản ứng hóa học: N2+O2–>2NO có ?H=180kJ.?H của phản ứng 2NO–>N2+O2 có giá trị là ?
Hai phản ứng ngược nhau thì ΔH trái dấu nên ΔH của phản ứng sau là -180 kJ.
Trộn 5,4 gam Al với 17,4 gam Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 5,376 lít H2. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm
A. 80% B. 73,33% C. 26,67% D. 20%
Một hợp chất có phân tử gồm 2H liên kết với 1Y và phân tử hợp chất này nặng gấp 2 lần phân tử acmoniac. Biết phân tử amoniac do 1N liên kết với 3H.
a) Tính phân tử khối của hợp chất.
b) Xác định tên Y và kí hiệu hóa học.
c) Xác định công thức hóa học của hợp chất.
Cho phản ứng sau: N2+H2–>2NH3, ?H=-92kJ.Khi phân hủy 6,72 lít khí NH3 (đktc) thành N2 và H2 thì có ?H là?
Tính thể tích khí N2 và H2 (đktc) cần để điều chế được 34g NH3 nếu hiệu suất phản ứng là 25%
Một loại phân đạm ure có độ dinh dưỡng 46,00%. Giả sử tạp chất trong phân chủ yếu là (NH4)2CO3. Phần trăm về khối lượng của ure trong phân đạm này là bao nhiêu?
Hòa tan 1,97 gam hỗn hợp Zn, Mg, Fe trong 1 lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 1,008 lit khí ở đktc và dung dịch A. Chia A thành 2 phần không bằng nhau.
Phần 1 cho kết tủa hoàn toàn với 1 lượng vừa đủ dung dịch xút, cần 300 ml dung dịch NaOH 0,06M. Đun nóng trong không khí, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thu được 0,562 gam chất rắn.
Phần 2 cho phản ứng với NaOH dư rồi tiến hành giống như phần 1 thì thu được chất rắn có khối lượng a gam. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp và giá trị của a.
Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, Fe2O3 phải dùng vừa hết 350 ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác nếu lấy 0,4 mol hỗn hợp X đốt nóng trong ống sứ (không có không khí) rồi thổi một luồng H2 dư đi qua để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam chất rắn và 7,2 gam nước. Tính m?
Hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Lấy 3,31 gam X cho vào dung dịch HCl dư, thu được 0,784 lit H2 (đktc). Mặc khác nếu lấy 0,12 mol X tác dụng với khí clo dư, đun nóng thu được 17,27 gam hỗn hợp chất rắn Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính thành phần % về khối lượng của các chất trong X.
Dung dịch X là dung dịch HCl. Dung dịch Y là dung dịch NaOH. Cho 60 ml dung dịch vào cốc chứa 100 gam dung dịch Y, tạo ra dung dịch chỉ chứa một chất tan. Cô cạn dung dịch, thu được 14,175 gam chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thì chỉ còn lại 8,775 gam chất rắn.
(a) Tìm nồng độ CM của dung dịch X, nồng độ C% của dung dịch Y và công thức của Z.
(b) Cho 16,4 gam hỗn hợp X1 gồm Al, Fe vào cốc đựng 840 ml dung dịch X. Sau phản ứng thêm tiếp 1600 gam dung dịch Y vào cốc. Khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn, lọc lấy kết tủa, đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 13,1 gam chất rắn Y1. Tìm thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X1.
Hỗn hợp X gồm các amin no và các hiđrocacbon không no (hiđro chiếm 3/29 khối lượng X, các chất trong X đều mạch hở). Lấy lượng hiđrocacbon có trong 12,76 gam X tác dụng với nước Br2 thì thấy có 76,8 gam Br2 phản ứng. Mặt khác, đốt cháy a mol X cần dùng 11,76 lít O2 (đktc), thu được CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và N2 là 17,24 gam. Giá trị của a là:
A. 0,08 B. 0,12 C. 0,16 D. 0,2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến