Cho phản ứng: Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 → Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O. Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là
A. 27 B. 47 C. 31 D. 23
S+4 —> S+6 + 2e………….x5
Mn+7 + 5e —> Mn+2………x2
5Na2SO3 + 2KMnO4 + aNaHSO4 → bNa2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 + H2O
Na: 10 + a = 2b
S: 5 + a = b + 3
—> a = 6, b = 8
5Na2SO3 + 2KMnO4 + 6NaHSO4 → 8Na2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O
—> Tổng hệ số = 27.
Cho dòng khí CO đi qua ống sứ chứa hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 đốt nóng, phản ứng tạo ra khí CO2 và hỗn hợp chất rắn còn lại trong ống nặng 14,352 gam gồm 4 chất. Hòa tan hết hỗn hợp bốn chất này vào một lượng HNO3 thu được 1,8368 lít NO (đktc), sản phẩm khử duy nhất và dung dịch có chứa 47,1 gam muối khan. Số mol HNO3 phản ứng có giá trị gần nhất
A. 0,65 B. 0,75 C. 0,55 D. 0,70
Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là:
A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (5).
C. (1), (3), (4). D. (1), (4), (5).
Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH:
A. Al B. NaHSO4 C. Al(OH)3 D. CaCl2
Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch amoni nitrit bão hoà. Khí X là
A. NO. B. NO2. C. N2O. D. N2.
Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là
A. Fe3O4. B. FeO. C. Fe. D. Fe2O3.
Khí SO2 có thể tác dụng được với các chất nào trong dãy sau đây
A. Br2, Cl2, O2, Ca(OH)2, Na2SO3, KMnO4, K2O
B. Cu(OH)2, K2SO4, Cl2, NaCl, BaCl2
C. Br2, H2, KOH, Na2SO4, KBr, NaOH
D. H2SO4, CaO, Br2, NaCl, K2SO4.
Để nhận biết ba axit đặc, nguội: HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử là
A. Cu B. Al C. Fe D. CuO
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến