Cho phương trình hóa học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là
A. 46x – 18y. B. 45x – 18y.
C. 23x – 9y. D. 13x – 9y.
Hệ số của H2O = (Hệ số của HNO3)/2
—> Hệ số của HNO3 phải chứa các số chẵn
—> Chon: 46x – 18y.
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong các chất sau: anilin (C6H5NH2), NH3, C6H5OH (phenol), CH3NH2. Nhiệt độ sôi (t°s) và pH của dung dịch có cùng nồng độ mol (10^-3M) được biểu diễn theo biểu đồ sau:
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. X là CH3NH2. B. Y là NH3.
C. T là C6H5OH. D. Z là C6H5NH2.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa trong các thí nghiệm sau là bao nhiêu? (1) Nhúng thanh Zn vào dung dịch AgNO3. (2) Cho vật bằng gang vào dung dịch HCl. (3) Cho Na vào dung dịch CuSO4. (4) Để miếng tôn (Fe trắng Zn) có vết xước sâu ngoài không khí ẩm (5) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 2M. (6) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
Cho các phản ứng sau: (a) Nung nóng hỗn hợp rắn gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí; (b) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch K2Cr2O7 trong H2SO4 loãng; (c) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3; (d) Cho dung dịch KI vào dung dịch FeCl3; (e) Cho bột Zn vào lượng dư dung dịch FeCl3. Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được đơn chất là.
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Cho các phát biểu sau: (a) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa H2SO4 và CuSO4, xảy ra ăn mòn điện hóa. (b) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm tồn tại dưới dạng hợp chất. (c) Các kim loại kiềm tác dụng với nước ngay ở điều kiện thường. (d) NaHCO3 có tính lưỡng tính. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Cho một số nhận định về nguyên nhân gây ô nhiễm không khí như sau: (a) do khí thải từ quá trình quang hợp cây xanh. (b) do hoạt động của núi lửa. (c) do khí thải công nghiệp. (d) do nồng độ cao của các ion như Hg2+, As3+, Pb2+ trong các nguồn nước Các nhận định đúng là.
A. (a) và (b). B. (b) và (c).
C. (c) và (d). D. (a) và (d).
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3. (2) Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaAlO2. (3) Sục metylamin tới dư vào dung dịch FeCl3. (4) Sục khí etylen vào dung dịch KMnO4. (5) Sục CO2 vào dung dịch Na2SiO3 (6) Sục khí H2S vào dung dịch SO2. (7) Sục NH3 tới dư vào dung dịch AgNO3. (8) Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2. Sau khi các phản ứng trên kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là:
A. 8 B. 6 C. 5 D. 7
Thủy phân hoàn toàn tripeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp gồm glyxin và alanin. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Cho các chất sau: axit glutamic, metylamoni clorua, saccarozơ, glixerol, triolein, lòng trắng trứng. Số chất có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Cho các phát biểu sau: (a) Axit axetic và axit propionic tan vô hạn trong nước. (b) Dung dịch axit α-amino isovaleric làm quì tím hóa đỏ. (c) Đồng phân cấu tạo là các hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử nhưng có cấu tạo hóa học khác nhau. (d) Các ancol đều có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí nhóm chức. (e) Axit ε-aminocaproic và axit ω-aminoenantoic đều có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng tạo polime. (g) Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử rất lớn (polime). Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 loãng, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được dung dịch X chứa 2 chất tan và còn lại phần rắn không tan. Chất tan có trong dung dịch X là.
A. HNO3 và Fe(NO3)3.
B. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
C. Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.
D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến