Cho rất từ từ và khuấy đều dung dịch H3PO4 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa (gam) và số mol H3PO4 cho vào được biểu diễn bằng đồ thị sau
Giá trị của x là
A. 27,90 gam. B. 18,60 gam.
C. 23,12 gam. D. 24,48 gam.
Đoạn 1:
2H3PO4 + 3Ca(OH)2 —> Ca3(PO4)2 + 6H2O
Đoạn 2:
H3PO4 + Ca3(PO4)2 —> 3CaHPO4
Trong 35,9 gam kết tủa chứa Ca3(PO4)2 (y) và CaHPO4 (z)
—> 310y + 136z = 35,9
Bảo toàn P —> 2y + z = 0,25
—> y = 0,05 và z = 0,15
Bảo toàn Ca —> a = 3y + z = 0,3
Đoạn 3:
H3PO4 + CaHPO4 —> Ca(H2PO4)2
Khi nH3PO4 = 0,42 thì các sản phẩm gồm CaHPO4 (u) và Ca(H2PO4)2 (v)
nCa = u + v = 0,3
nP = u + 2v = 0,42
—> u = 0,18 và v = 0,12
—> mCaHPO4 = x = 24,48
Có 4 dung dịch: natri clorua (NaCl), rượu etylic (C2H5OH), axit axetic (CH3COOH), kali sunfat (K2SO4) đều có nồng độ 0,1 mol/lít. Dung dịch chứa chất tan có khả năng dẫn điện tốt nhất là
A. C2H5OH. B. K2SO4. C. CH3COOH. D. NaCl.
Cho các chất sau: glyxin, axit glutamic, etylamoni cacbonat, anilin. Số chất vừa phản ứng được với dung dịch HCl vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Cho các nhận định sau: (a) Ăn mòn hoá học làm phát sinh dòng điện một chiều. (b) Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3. (c) Trong quá trình ăn mòn, kim loại bị khử thành ion của nó. (d) Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hoá học. Số nhận định đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Cho các polime: amilozơ, xenlulozơ, xenlulozơ triaxetat, polienantoamit, amilopectin, teflon. Số polime dùng làm tơ, sợi là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Cho hỗn hợp X gồm 2,8 gam Fe và 3,6 gam Mg vào 200 ml dung dịch CuSO4 x (mol/lít). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12,4 gam chất rắn. Giá trị của x là
A. 0,35. B. 0,15. C. 0,25. D. 0,75.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến