Cho sơ đồ biến hoá :
Chất Y và T lần lượt là
A. K2CrO4; Cr2(SO4)3 B. K2CrO4; CrSO4
C. K2Cr2O7; Cr2(SO4)3 D. K2CrO4; CrSO4
X là KCrO2:
CrCl3 + 4KOH dư —> KCrO2 + 3KCl + 2H2O
Y là K2CrO4:
2KCrO2 + 3Br2 + 8KOH —> 2K2CrO4 + 6KBr + 4H2O
Z là K2Cr2O7:
2K2CrO4 + H2SO4 —> K2Cr2O7 + K2SO4 + H2O
T là Cr2(SO4)3:
K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 —> Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
Cho các phát biểu sau :
(a) Điện phân dung dịch H2SO4 loãng (điện cực trơ) thu được khí O2 ở anot.
(b) Cho than cốc tác dụng với ZnO ở nhiệt độ cao, thu được Zn và CO2.
(C)Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 có xuất hiện ăn mòn điện hoá.
(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W, kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr.
(e) Cho bột Mg dư vào dung dịch FeCl3 thu được chất rắn gồm Mg và Fe.
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 4
C. 5 D. 2
Trong phòng thí nghiệm khí X được điều chế và thu vào ống nghiệm bằng cách dời chỗ của nước như hình vẽ bên.
Khí X là
A. CO2 B. HCl
C. NH3 D. N2
Cho 5,6 lít hỗn hợp gồm N2 và CO2 đktc đi chậm qua 5 lít dung dịch Ca(OH) 0,02M để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5 gam kết tủa. Tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với H2 là:
A. 15,6 B. 1,88 C. 37,6 D. 21
Cho các chất sau: CH3COCH3, HCHO, C6H5COOH, C6H6. Chiều giảm dần (từ trái qua phải) khả năng hòa tan trong nước của các chất trên là
A. CH3COCH3, HCHO, C6H5COOH, C6H6.
B. C6H5COOH, HCHO, CH3COCH3, C6H6.
C. HCHO, CH3COCH3, C6H6, C6H5COOH.
D. HCHO, CH3COCH3, C6H5COOH, C6H6.
Oxi hóa m gam ancol đơn chức X thu được hỗn hợp A gồm anđehit Y, axit Z, một phần X dư và H2O. Chưng cất hết phần nước trong A thì còn lại 10,77 gam hỗn hợp B chứa X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn 10,77gam B cần 14,28 lít O2 (đkc). Mặt khác, cũng lượng B này có thể tham gia phản ứng cộng với tối đa 0,36 mol Br2/CCl4. Biết trong B: X và Y có cùng số mol. Tính giá trị của m.
Để thu được 1000 tấn gang chứa 95% sắt thì cần bao nhiêu tấn quặng (chứa 90% Fe2O3)?
A. 305,5 tấn B. 1428,5 tấn
C. 1500 tấn D. 1357,1 tấn
Hòa tan hết 11,04 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe trong dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch chứa 32,34 gam muối. Mặt khác, cho 11,04 gam X vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch Y chứa 58,48 gam muối và hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với He bằng 9,25. Số mol HNO3 phản ứng là
A. 0,91. B. 0,79.
C. 0,87. D. 0,83.
Hỗn hợp X gồm 1 ancol no đơn chức mạch hở và một ancol no hai chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 11.2 lit CO2 và 12,6 gam H2O. Mặt khác cho X tác dụng với Na dư có V lit khí thoát ra. Tính V?
A.2,24 B.4,48 C.3,36 D.2,8
Đốt cháy hoàn toàn một lượng E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử) thu được 0,22 mol CO2 và 0,14 mol hơi H2O. Mặt khác, thủy phân 10,96 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được 13,36 gam muối khan và phần hơi nước có a gam C2H5OH. Giá trị của a là?
A. 0,92 B. 1,84 C. 1,38 D. 2,3
Hòa tan hết 15,46 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch HCl loãng dư, thu được 10,08 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, cho 15,46 gam X vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch Y chứa 74,46 gam muối và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và N2. Số mol HNO3 phản ứng là
A. 1,24. B. 1,128.
C. 1,14. D. 1,08.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến