Cho sơ đồ các phản ứng: X + NaOH → Y + Z; Y + NaOH (rắn) → T + P; T → Q + H2 (1500 °C); Q + H2O → Z. Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là:
A. HCOOCH=CH2 và HCHO.
B. CH3COOC2H5 và CH3CHO.
C. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO.
D. CH3COOCH=CH2 và HCHO.
X: CH3COOCH=CH2
Y: CH3COONa
Z: CH3CHO
T: CH4
P: Na2CO3
Q: C2H2
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Ba và Na vào 400 ml dung dịch FeCl3 x (mol/l) và CuCl2 y (mol/l). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 4,032 lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch X chỉ chứa hai muối và 15,24 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là
A. 3 : 2. B. 1 : 1 .
C. 1 : 2. D. 2 : 3.
X, Y là hai hiđrocacbon kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của ankan hoặc anken hoặc ankin. Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp chứa X và Y, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2, thu được 12,0 gam kết tủa; đồng thời khối lượng dung dịch tăng 7,52 gam. Công thức của X, Y là
A. C2H6 và C3H8. B. C2H4 và C3H6.
C. C2H2 và C3H4. D. C3H8 và C4H10.
Hỗn hợp E gồm este X (C2H4O2) và este đa chức Y (C5H8O4) đều mạch hở. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được (m – 7,68) gam hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức và (m + 1,12) gam hỗn hợp T gồm hai muối. Giá trị của m là
A. 19,92. B. 19,20.
C. 20,64. D. 17,76.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào lượng dư dung dịch FeCl3.
(b) Cho Ba vào dung dịch CuSO4.
(c) Điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ.
(d) Thổi luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CuO nung nóng.
(e) Nhiệt phân NaNO3.
(g) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
Số thí nghiệm thu được kim loại là.
A. 3. B. 5.
C. 4. D. 6.
Hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở, không là đồng phân của nhau; trong mỗi phân tử peptit đều có số nguyên tử cacbon gấp đôi số nguyên tử oxi. Đun nóng 0,1 mol X (có khối lượng là m gam) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của glyxin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 1,2225 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và Na2CO3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 30. B. 28.
C. 26. D. 32.
Đốt cháy hoàn toàn 33,36 gam hỗn hợp X gồm một este đơn chức và một este đa chức đều mạch hở cần dùng 1,84 mol O2. Mặt khác đun nóng 33,36 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z gồm hai ancol đều no có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 14,5 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 1,03 mol O2, thu được Na2CO3 và 1,5 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Số nguyên tử hiđro (H) có trong este đa chức là
A. 14. B. 12.
C. 16. D. 18.
Dẫn 0,2 mol khí CO2 vào 200ml dung dịch NaOH 1M và Ba(OH)2 xM. Sau khi kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch X chứa hai muối của Na. Cho từ từ dung dịch X vào 100ml dung dịch HCl 1M, thấy thoát ra 1,792 lit khí CO2. Giá trị x là
A. 0,2 B. 0,6 C. 0,4 D. 0,8
Một hỗn hợp gồm 2 ancol X và Y no, đơn chức hoặc có một liên kết đôi. Biết 16,2 gam hỗn hợp làm mất màu hoàn toàn 500 gam dung dịch brom 5,76%. Khi cho 16,2 gam hỗn hợp trên tác dụng với Na dư thì thể tích H2 tối đa là
A. 2,016lit B. 4,032lit C. 8,064lit D. 6,048lit
Một ankanol X có 60% cacbon theo khối lượng trong phân tử. Nếu cho 18 gam X tác dụng hết với Na thì thể tích H2 toát ra (đktc) là
A. 1,12 lit B. 3,36 lit C. 2,24 lit D. 4,48 lit
Cho m gam hỗn hợp 2 ancol M và N (hơn kém nhau 1 nguyên tử C) tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2( đktc). Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp trên thu được 22 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Vậy M và N có công thức phân tử là:
A. C2H5OH và C3H7OH
B. C3H7OH và C3H5OH
C. C2H5OH và C3H5OH
D. C2H5OH và C3H6(OH)2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến