Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai điểm A(1 ; 0), B(3 ; 0). H là điểm thay đổi trên Oy. AH và BH cắt đường tròn đường kính AB tại D và E. Chứng minh rằng DE luôn đi qua một điểm cố định. Xác định tọa độ điểm cố định đóA.(0 ;- )B.(0 ; )C.(- ; 0)D.( ; 0)
Cho phép lai: ♂AaBbDd × ♀AaBbdd. Trong quá trình giảm phân của hai giới, có 10% số tế bào của giới đực và 10% số tế bào của giới cái xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I giảm phân II bình thường; Các tế bào khác giảm phân bình thường. Cho rằng các giao tử được thụ tinh với xác suất như nhau, các hợp tử có sức sống như nhau. Theo lí thuyết, ở đời F1, cá thể đột biến có tỉ lệA.19% B.18,5%. C.1%. D. 19,25%.
ở động vật lưỡng bội. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lý thuyết phát biểu nào sau đây đúngA.Bốn tế bào sinh trứng có kiểu gen PpQqRr có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.B.Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen MmNn nếu tạo ra 4 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là 2:2:1:1.C.Một tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{{GH}}{{gh}}\) tạo ra tối đa 4 loại giao tử với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.D. Hai tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{{AB{\rm{D}}}}{{ab{\rm{d}}}}\) tạo ra tối đa 4 loại giao tử
ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây có hai loại kiểu hình là thân cao và thân thấp.Trong một phép lai giữa cây thân cao thuần chủng với cây thân thấp thuần chủng thu được F1 gồm toàn cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 56,25% cây thân cao : 43,75% cây thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. F2 có tối đa 3 loại kiểu gen.II. F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.III. Ở F2 số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 25%.IV. Ở F2 số cá thế có kiểu gen giống F1 chiếm tỉ lệ 25%.A.2B.3C.4D.1
Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?A.Mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao so với sức chứa của môi trường sẽ làm tăng khả năng sinh sảnB.Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng đến mức độ sừ dụng nguồn sống và mức độ sinh sản của quần thể.C.Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.D.Mật độ cá thể của quần thể có thể thay đổi theo mùa, theo năm hoặc theo điều kiện của môi trường sống.
Ở một loài động vật lưỡng bội, nếu trong quá trình giảm phân xảy ra trao đổi chéo ở hai cặp NST tương đồng mỗi cặp chỉ xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất thì một cơ thể đực có thể cho tối đa 1024 loại giao tử. Bộ NST lưỡng bội của loài này là:A.2n = 18. B.2n-14. C.2n = 8. D.2n=16.
Khi nói về di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?A.Hiện tượng xuất cư chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thểB.Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thểC.Các cá thể nhập cư có thể mang lại các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.D.Kết quả của di - nhập gen là luôn dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái?A.Sinh vật sản xuất gồm vi sinh vật là chủ yếu và một số thực vật.B.Các loài động vật không xương sống và động vật có xương sống đều là những sinh vật tiêu thụ.C.Nấm là một nhóm sinh vật phân giải, chúng phân giải xác chết và chất thải của sinh vật thành các chất vô cơ.D.Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
Cho các nhóm sinh vật sau:I. Vi khuẩn II. Thực vật. III. Vi sinh vật tự dưỡng. IV.Nấm.Các nhóm sinh vật phân giải là: A.II, IV. B.I, III. C.II, III. D.I, IV.
Chất nào sau đây không được tạo ra ở chu trình Canvin?A.APG. B.CO2. C.AlPG.D.RiDP.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến