Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3) bằng dòng điện một chiều có cường độ 1,34A, sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và thấy khối lượng dung dịch Y giảm 10,375 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho bột nhôm dư vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Giả sử khí sinh ra trong quá trình điện phân thoát ra hết khỏi dung dịch. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây? A.4B.7C.6D.5
Etilen có lẫn tạp chất là SO2, CO2, hơi nước. Có thể loại bỏ tạp chất bằng cách nào dưới đây?A. Dẫn hỗn hợp khí lần lượt qua bình đựng dung dịch brom dư và bình đựng dung dịch H2SO4 đặc.B.Dẫn hỗn hợp đi qua bình đựng dung dịch brom dư.C.Dẫn hỗn hợp qua bình đựng NaOH dư và bình đựng CaO.D.Dẫn hỗn hợp qua bình đựng dung dịch natri clorua dư
Cho 6,596 gam hỗn hợp X gồm Mg và Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 2,3296 lít H2 (đktc). Mặt khác, 13,192 gam hỗn hợp trên tác dụng với 100 ml dung dịch CuSO4 thì thu được 13,352 gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là : A.0,04M hoặc 1,2M. B.1,2M. C.1,68M. D.0,04M hoặc 1,68M.
Hỗn hợp X gồm một anđehit, một axit cacboxylic và một este (trong đó axit và este là đồng phân của nhau). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Nếu đem toàn bộ lượng anđehit trong X cho phản ứng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng Ag tạo ra làA.32,4 gam.B.16,2 gam. C.64,8 gam. D.21,6 gam.
Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm FeO vào Fe2O3 bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch B. Cho một nửa dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 40 gam chất rắn. Cho một nửa dung dịch B còn lại tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 208,15 gam chất rắn. Giá trị của m làA.76,8.B.38,4.C.62,4. D.124,8.
Hỗn hợp X gồn hai anđehit no, đơn chức, mạch hở (tỉ lệ mol 3 : 1). Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần vừa đủ 1,75 mol khí O2, thu được 33,6 lít khí CO2 ( đktc). Công thức của hai anđehit trong X là:A.CH3CHO và C2H5CHO. B.HCHO và C2H5CHO.C.CH3CHO và C3H7CHO. D.HCHO và CH3CHO.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol no, hai chức, mạch hở cần vừa đủ V1 lít khí O2, thu được V2 lít khí CO2 và a mol H2O. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V1, V2, a là A. V1 = 2V2 – 11,2a. B.V1 = V2 +22,4a.C.V1 = V2 – 22,4a. D.V1 = 2V2 + 11,2a.
Khi tách nước từ 3-metylbutan-2-ol, sản phẩm chính thu được là :A.3-metylbut-1-en. B.2-metylbut-2-en. C.2-metylbut-3-en. D.3-metylbut-2-en.
Hoà tan hoàn toàn 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại K và Al bằng nước (dư), sau phản ứng thu được dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch X: lúc đầu không có kết tủa, khi thêm được 200 ml dung dịch HCl 1M thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Thành phần phần trăm về khối lượng của từng kim loại lần lượt trong hỗn hợp đầu là : A.74,29% và 25,71%. B.78,54% và 21,46%.C.54,68% và 45,32%. D.67,75% và 32,25.
Thực hiện thí nghiệm theo các sơ đồ phản ứng :Mg + HNO3 đặc, dư khí X CaOCl2 + HCl khí Y NaHSO3 + H2SO4 khí Z Ca(HCO3)2 + HNO3 khí TCho các khí X, Y, Z, T lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH dư. Trong tất cả các phản ứng trên có bao nhiêuphản ứng oxi hoá - khử ?A.4B.5C.3D.2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến