X là một α-aminoaxit. Cho biết 1 mol X phản ứng vừa đủ với 1 mol HCl, thu được muối trong đó clo chiếm 19,346% khối lượng. Công thức của X làA. HOOCCH2CH(NH2)CH2COOH. B. CH2(NH2)CH2COOH. C. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH. D. CH3CH(NH2)COOH.
Khi cho metylamin và anilin lần lượt tác dụng với HBr và dung dịch FeCl2 sẽ thu được kết quả nào dưới đây?A. Cả metylamin và anilin đều tác dụng với cả HBr và FeCl2. B. Metylamin chỉ tác dụng với HBr còn anilin tác dụng được với cả HBr và FeCl2. C. Metylamin tác dụng được với cả HBr và FeCl2 còn anilin chỉ tác dụng với HBr. D. Cả metylamin và anilin đều chỉ tác dụng với HBr mà không tác dụng với FeCl2.
Cho 1 mol aminoaxit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol aminoaxit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 - m1 = 7,5. Công thức phân tử của X làA. C4H10O2N2. B. C5H9O4N. C. C4H8O4N2. D. C5H11O2N.
Phân tử khối của một hợp chất hữu cơ X nằm trong khoảng 140 < M < 150. 1 mol X phản ứng được với 2 mol NaOH nhưng chỉ phản ứng được với 1 mol HCl. Vậy X có thể làA. H2N[CH2]4CH(NH2)COOH. B. H2NCH2CH(NH2)COOH. C. HOOCCH2CH(NH2)COOH. D. HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH.
Trong các chất dưới đây, chất nào có tính bazơ mạnh nhất?A. C6H5NH2. B. (C6H5)2NH. C. C6H5CH2NH2. D. p-CH3C6H4NH2.
Để tách phenol ra khỏi hỗn hợp lỏng gồm: phenol, benzen và anilin có thể làm theo cách nào sau đây?A. Hoà tan hỗn hợp vào dung dịch HCl dư, sau đó chiết tách lấy phần tan rồi cho phản ứng với NaOH dư, tiếp tục chiết để tách phần phenol không tan. B. Hoà tan hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư, sau đó chiết tách lấy phần muối tan rồi cho phản ứng với CO2 dư, tiếp tục chiết để tách phenol không tan. C. Hoà tan hỗn hợp vào nước dư, sau đó chiết tách lấy phenol. D. Hoà tan hỗn hợp vào xăng, chiết tách lấy phenol.
Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ chứa nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 16 : 7. Để tác dụng vừa đủ với 10,36 gam hỗn hợp X cần vừa đúng 120 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác cho 10,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được m gam rắn. Giá trị của m làA. 14,20. B. 16,36. C. 14,56. D. 13,84.
Đốt cháy hoàn toàn a mol một amino axit X thu được 2a mol CO2 và a/2 mol N2. Amino axit X có CTCT làA. H2NCH2COOH. B. H2NCH2CH2COOH. C. CH3CH(NH2)COOH. D. H2NCH(COOH)2.
Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O, N trong đó N chiếm 15,73% về khối lượng. Chất A tác dụng được với NaOH và HCl và đều theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol. Chất A có sẵn trong thiên nhiên và tồn tại ở trạng thái rắn. Công thức cấu tạo của A làA. NH2CH(CH3)COOH. B. CH2=CHCOONH4. C. HCOOCH2CH2NH2. D. NH2CH2COOCH3.
Nguyên nhân nào sau đây làm cho etylamin dễ tan trong nước?A. Do có liên kết hiđro với nước. B. Do có liên kết hiđro giữa các phân tử etylamin. C. Do tác dụng với nước. D. Do phân tử etylamin phân cực.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến