Biện pháp nào dưới đây để tăng hiệu suất phản ứng của phản ứng thuỷ phân este? A. Tăng nhiệt độ, tăng nồng độ ancol. B. Dùng OH- (xúc tác), tăng nhiệt độ. C. Dùng H+ (xúc tác), tăng nồng độ ancol. D. Dùng H+ (xúc tác), tăng nhiệt độ.
Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). B. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường). C. Dung dịch NaOH (đun nóng). D. Hi (xúc tác Ni, đun nóng).
Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là:A. 14,5. B. 17,5. C. 15,5. D. 16,5.
Cho sơ đồ chuyển hoá:C3H6 →dd Br2 X →NaOH Y →CuO, to Z →O2 (xt, to) T →CH3OH(xt, to) E (Este đa chức).Tên gọi của Y là A. propan-1,3-điol. B. propan-1,2-điol. C. propan-2-ol. D. glixerol.
Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 (mol) X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 (mol) Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là:A. 43,24%. B. 53,33%. C. 37,21%. D. 36,36%.
Cho 0,01 mol một este của axit hữu cơ phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm 1 ancol và 1 muối có số mol bằng nhau. Mặt khác khi xà phòng hoá hoàn toàn m gam este đó bằng lượng vừa đủ 60 ml dung dịch KOH 0,25M. Sau khi kết thúc phản ứng, đem cô cạn dung dịch thu được 1,665 gam muối khan. Este có công thức phân tử làA. C3H7COOC2H5 B. C. D.
Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng A. không thuận nghịch. B. luôn sinh ra axit và ancol. C. thuận nghịch (trừ những trường hợp đặc biệt). D. xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường.
Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng được với dung dịch NaOH sinh ra chất có công thức C2H3O2Na. Công thức của X làA. CH3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 C. HCOOC3H7 D. HCOOC3H5
Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam H2O. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X làA. metyl propionat. B. isopropyl axetat. C. etyl propionat. D. etyl axetat.
Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (MX < MY) cần vừa đủ 300 (ml) dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là:A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. CH2=CHCOOCH3. D. C2H5COOC2H5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến