Cho sơ đồ phản ứng: X + HCl dư → Y; Y + NaOH dư → X. Cho X là các chất sau: CH3NH2, CH3COONH4, C6H5NH2 (anilin), H2N[CH2]4CH(NH2)COOH, H2N-CH2-COOH, CH3COONa, H2N-CH2-COONH4. Số chất X thỏa mãn sơ đồ trên là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Các chất thỏa mãn: CH3NH2, C6H5NH2 (anilin), CH3COONa.
CH3NH2 + HCl —> CH3NH3Cl
CH3NH3Cl + NaOH —> CH3NH2 + NaCl + H2O
C6H5NH2 + HCl —> C6H5NH3Cl
C6H5NH3Cl + NaOH —> C6H5NH2 + NaCl + H2O
CH3COONa + HCl —> CH3COOH + NaCl
CH3COOH + NaOH —> CH3COONa + H2O
A là hợp chất đơn chức chứa 3 nguyên tố (C, H, O). Cho 1 mol A tham gia phản ứng tráng gương hoàn toàn thu được 2 mol Ag. A phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh. Đốt cháy hoàn toàn A thu được nCO2 = nH2O. Vậy A có thể là
A. Axit fomic. B. Glucozơ.
C. Anđehit fomic. D. Metyl fomat.
Cho 3 este mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ < 100) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Khi thủy phân X hoặc Y hoặc Z trong môi trường axit đều thu được axit cacboxylic và ancol no. Cho các nhận định sau:
(a) X tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, t°) theo tỉ lệ mol 1 : 2. (b) Y có tồn tại đồng phân hình học. (c) X, Y, Z đều được tạo bởi cùng một ancol. (d) Z có tên gọi là etyl axetat. (e) X tác dụng được với AgNO3/NH3 thu được kết tủa. Số nhận định đúng là:
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là
A. 29,25%. B. 38,76%. C. 40,82%. D. 34,01%.
Nhiệt phân hoàn toàn 18 gam một muối nitrat của kim loại M (trong chân không). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8 gam chất rắn. Tìm kim loại M
A. Fe B. Al C. Cu D. Ba
Cho 40,72 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4, Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa 2,2 mol HCl và 0,15 mol NaNO3. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 0.15 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y đến khi phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 0,02 mol khí NO sản phẩm khử duy nhất và 322,18 gam kết tủa. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y lấy kết tủa ra ngoài không khí nung đến khối lượng không đổi thu được 44 gam chất rắn. Tính % khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp ban đầu?
A. 52,43% B. 28,487% C. 17,24% D. 49,82%
X là este đơn chức; đốt cháy hoàn toàn X thu được thể tích CO2 bằng thể tích oxi đã phản ứng; Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 56,2 gam. Đun 25,8 gam E với 400ml dung dich KOH 1 M vừa đủ; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng liên tiếp. Giá trị của m là
A. 37,1 B. 33,3 C. 43,5 D. 26,9
Hiđrat hóa 6,24 gam axetilen với xúc tác HgSO4/H2SO4 ở 80°C, sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm các hợp chất hữu cơ. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 53,28 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng axetilen chuyển hóa thành anđehit là
A. 80%. B. 75%. C. 60%. D. 50%.
Cho 3,54 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl dư, thu được 5,73 gam muối. Công thức phân tử của X là
A. C4H11N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C3H7N.
Cho 42 gam hỗn hợp A gồm metanol, etilenglicol và glyxerol phản ứng vừa đủ với K thu được 93,3 gam hỗn hợp muối và V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 8,40. B. 11,76. C. 18,48. D. 15,12.
Đốt cháy V lít hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon thu được 1,4V lít CO2 và 2V lít hơi nước. Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định công thức phân tử và phần trăm về thể tích của 2 hiđrocacbon trên.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến