Ba hợp chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O2 và có các tính chất sau: X, Y đều tham gia phản ứng tráng bạc; X, Z đều tác dụng được với dung dịch NaOH. Các chất X, Y, Z lần lượt làA.CH2(OH)-CH2-CHO, C2H5-COOH, CH3-COO-CH3.B.HCOO-C2H5, CH3-CH(OH)-CHO, OHC-CH2-CHO.C.CH3-COO-CH3, CH3-CH(OH)-CHO, HCOO-C2H5.D.HCOO-C2H5, CH3-CH(OH)-CHO, C2H5-COOH.
Cho công thức chất X là C3H5Br3. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra một hợp chất tạp chức của ancol bậc I và anđehit. Công thức cấu tạo của X làA.CH3-CHBr-CHBr2.B.CH2Br-CH2-CHBr2.C.CH2Br-CHBr-CH2Br.D.CH3-CBr2-CH2Br.
Cho sơ đồ chuyển hóa: C3H6 \(\overset{dd Br_2}{\rightarrow}\) X \(\overset{NaOH}{\rightarrow}\) Y \(\overset{CuO, t^o}{\rightarrow}\) Z \(\overset{O_2,xt}{\rightarrow}\) T \(\overset{CH_3OH, H_2SO_4, t^o}{\rightarrow}\) E (este đa chức).Tên gọi của Y là:A.propan-1,3-điol.B.propan-1,2-điol.C.propan-2-ol.D.glixerol.
Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ X và Y. Cho M tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được 14,1 gam một muối và 2,3 gam một ancol no, mạch hở. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng M trên thì thu được 0,55 mol CO2. Công thức của X và Y lần lượt làA.CH2=CH-COOH và CH2=CH-COO-CH3.B.CH≡C-COOH và CH≡C-COO-CH3.C.CH≡C-COOH và CH≡C-COO-C2H5.D.CH2=CH-COOH và CH2=CH-COO-C2H5.
Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 2 gam NaOH, tạo ra 4,1 gam muối. Kết luận nào sau đây là đúng cho chất X ?A.X có phản ứng tráng bạc và có làm mất màu nước brom.B.X có khả năng làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.C.X không tham gia phản ứng tráng bạc nhưng có làm mất màu nước brom.D.X có phản ứng tráng bạc nhưng không làm mất màu nước brom.
Cho a gam chất hữu cơ X chứa C, H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có 1,8 gam nước, phần chất rắn khan còn lại chứa hai muối của natri có khối lượng 11,8 gam. Nung hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, ta thu được 7,95 gam Na2CO3; 7,28 lít khí CO2 (đktc) và 3,15 gam nước. Công thức đơn giản nhất của X là:A.C8H8O3.B.C8H8O2.C.C6H6O2.D.C7H8O3.
Khi thuỷ phân 0,1 mol este X được tạo bởi một ancol đa chức với một axit cacboxylic đơn chức cần dùng vừa đủ 12 gam NaOH. Mặt khác để thuỷ phân 6,35 gam X cần dùng 3 gam NaOH và thu được 7,05 gam muối. Công thức của X là:A.(CH3COO)3C3H5B.(HCOO)3C3H5C.(C2H3COO)3C3H5D.(CH3COO)2C2H4
X là một este 3 chức mạch hở. Đun nóng 7,9 gam X với NaOH dư. Đến khi phản ứng hoàn toàn thu được ancol Y và 8,6 gam hỗn hợp muối Z. Tách nước từ Y có thể thu được anđehit acrylic (propenal). Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 3 axit no, mạch hở, đơn chức, trong đó 2 axit có khối lượng phân tử nhỏ là đồng phân của nhau. Công thức phân tử của axit có khối lượng phân tử lớn làA.C5H10O2.B.C7H16O2.C.C4H8O2.D.C6H12O2.
Hỗn hợp Y gồm 2 este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho m gam hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,5M thu được muối của 1 axit cacbonxylic và hỗn hợp 2 ancol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y cần dùng 5,6 lít O2 và thu được 4,48 lít CO2 (các thể tích đo ở đkc). Công thức cấu tạo của 2 este trong hỗn hợp Y là:A.CH3COOCH3 và HCOOC2H5.B.C2H5COOCH3 và HCOOC3H7.C.CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.D.HCOOCH2-CH2-CH3 và HCOO-CH(CH3)-CH3.
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp M gồm anđehit X và este Y, cần dùng vừa đủ 0,155 mol O2, thu được 0,13 mol CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt làA.CH3CHO và HCOOCH3.B.CH3CHO và HCOOC2H5.C.HCHO và CH3COOCH3.D.CH3CHO và CH3COOCH3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến