Cho sơ đồ phản ứng sau: X (xúc tác, 180°C, 50 atm) —> Y (+ C2H5OH) —> Z (+ NaOH) —> CH3COONa. Chất X là:
A. CH3OH B. CH3CHO C. C2H5OH D. C4H10
X: C4H10
Y: CH3COOH
Z: CH3COOC2H5
Phản ứng từ X là Y là gì ạ
Cho các nhận định sau:
(a) Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng.
(b) Al là kim loại có tính lưỡng tính.
(c) Fe3+ có tính oxi hoá mạnh hơn Cu2+.
(d) Cho Al tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm HCl và CuSO4, sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá học.
Số nhận định đúng là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
(a) Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.
(b) Ngâm một lá sắt được quấn dây đồng trong dung dịch HCl loãng sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hoá.
(c) Ngâm một lá nhôm trong dung dịch NaOH loãng sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn hoá học.
(d) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp sẽ thu được khí Cl2 ở anot.
Hỗn hợp X gồm anken A và hidro. Đốt cháy 2,24 lít X với một lượng O2 dư rồi cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thí có 31,52 gam kết tủa. Sau khi lọc bỏ kết tủa thì khối lượng dung dịch còn lại nhỏ hơn khối lượng dung dịch ban đầu 20,52 gam. Công thức phân tử của A và phần trăm thể tích hidro trong hỗn hợp X là:
A. C3H6 và 60% B. C4H8 và 40% C. C4H8 và 60% D. C3H6 và 40%
Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn, cường độ dòng điện I không đổi theo thời gian. Nếu tiến hành điện phân dung dịch X với cường độ dòng điện I = I1 trong thời gian t(s) thì ở anot bắt đầu có khí thoát ra, tổng thể tích khí thu được (đktc) tại lúc này là 1,568 lít. Nếu điện phân dung dịch X trên với cường độ dòng điện I = I2 trong thời gian t(s) thì tổng thể tích khí thu được là 1,232 lít (đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có khả năng hòa tan tối đa 1,02 gam Al2O3. Tỉ số I1/I2 có giá trị gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,866 B. 1,414 C. 1,732 D. 1,500
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 1,135 mol O2, thu được CO2 và H2O. Nếu đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp và m gam hỗn hợp Z gồm hai muối; trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 7,74 gam. Tỉ lệ a : b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,4 B. 0,9 C. 1,2 D. 0,8
Cho các chất sau: CrO3, Fe, Al(OH)3, Zn. Số chất tan được trong dung dịch NaOH là.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, axit fomic. Số chất vừa tham gia phản ứng tráng bạc, vừa hòa tan Cu(OH)2 là.
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,4 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là.
A. C2H7N. B. C4H11N. C. C2H5N. D. C4H9N.
Cho 7 gam Zn vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là.
A. 6,4. B. 6,9. C. 6,5. D. 7,0.
Cho từ từ 525 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch Al(NO3)3 x mol/l, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,85 gam kết tủa. Giá trị của x là.
A. 0,850. B. 1,125. C. 1,500. D. 2,250.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến