Phương trình \({4^x} + 1 = {2^x}m.\cos \left( {\pi x} \right)\) có nghiệm duy nhất. Số giá trị của tham số \(m\) thỏa mãn là:A.Vô số. B. \(1\) C. \(2\) D. \(0\)
Trong không gian \(Oxyz\), cho \(A\left( {4; - 2;6} \right),\,\,B\left( {2;4;2} \right)\), \(M \in \left( \alpha \right):\,\,x + 2y - 3z - 7 = 0\) sao cho \(\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB} \) nhỏ nhất. Tọa độ của \(M\) bằng:A.\(\left( {\dfrac{{29}}{{13}};\dfrac{{58}}{{13}};\dfrac{5}{{13}}} \right)\) B.\(\left( {4;3;1} \right)\) C.\(\left( {1;3;4} \right)\) D.\(\left( {\dfrac{{37}}{3};\dfrac{{ - 56}}{3};\dfrac{{68}}{3}} \right)\)
Cho hàm số \(y = \dfrac{1}{2}{x^3} - \dfrac{3}{2}{x^2} + 2\,\,\left( C \right)\). Xét hai điểm \(A\left( {a;{y_A}} \right),\,\,B\left( {b,\,\,{y_B}} \right)\) phân biệt của đồ thị \(\left( C \right)\) mà tiếp tuyến tại \(A\) và \(B\) song song. Biết rằng đường thẳng \(AB\) đi qua \(D\left( {5;3} \right)\). Phương trình của \(AB\) là:A.\(x - y - 2 = 0\) B.\(x + y - 8 = 0\) C.\(x - 3y + 4 = 0\) D.\(x - 2y + 1 = 0\)
Tập nghiệm của bất phương trình \(\left| {{{\left| x \right|}^3} - 3{x^2} + 2} \right| > 2\) là:A.\(\left( { - 3;2} \right)\) B.\(\left( { - 3;3} \right)\) C.\(\left( { - 3;3} \right)\backslash \left\{ { - 2;0} \right\}\) D.\(\left( { - \infty ; - 3} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\)
Cho hàm số có đồ thị như hình dưới đây. Hàm số \(g\left( x \right) = \ln \left( {f\left( x \right)} \right)\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?A.\(\left( { - \infty ;0} \right)\) B.\(\left( {1; + \infty } \right)\)C.\(\left( { - 1;1} \right)\) D.\(\left( {0; + \infty } \right)\)
Cần sản xuất một vỏ hộp sữa hình trụ có thể tích \(V\) cho trước. Để tiết kiệm vật liệu nhất thì bán kính đáy phải bằngA.\(\sqrt[3]{{\dfrac{V}{{2\pi }}}}\) B.\(\sqrt[3]{{\dfrac{V}{2}}}\) C.\(\sqrt[3]{{\dfrac{V}{\pi }}}\) D.\(\sqrt[3]{{\dfrac{V}{{3\pi }}}}\)
Cho \(\overrightarrow a = \left( {2;1;3} \right),\,\,\overrightarrow b = \left( {4; - 3;5} \right),\,\,\overrightarrow c = \left( { - 2;4;6} \right)\) . Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow u = \overrightarrow a + 2\overrightarrow b - \overrightarrow c \) là:A.\(\left( {10;9;6} \right)\) B.\(\left( {12; - 9;7} \right)\) C.\(\left( {10; - 9;6} \right)\)D.\(\left( {112; - 9;6} \right)\)
Cho một cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right):\,\,{u_1} = \dfrac{1}{4},\,\,{u_4} = \dfrac{1}{{{4^4}}}\). Số hạng tổng quát bằng:A.\(\dfrac{1}{{{4^n}}},\,\,n \in {\mathbb{N}^*}\) B.\(\dfrac{1}{{{n^4}}},\,\,n \in {\mathbb{N}^*}\) C.\(\dfrac{1}{{{4^{n + 1}}}},\,\,n \in {\mathbb{N}^*}\) D.\(\dfrac{1}{{4n}},\,\,n \in {\mathbb{N}^*}\)
Số tiệm cận (đứng và ngang) của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{x + 1}}{{\sqrt {{x^3} - 1} }}\) là:A.1B.3C.0D.2
Cho \(n \in \mathbb{N}\) và \(n! = 1\). Số giá trị của \(n\) thỏa mãn giả thiết đã cho là:A.\(1\) B.\(2\) C.\(0\) D. vô số.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến