Cho hàm số $y=\frac{mx}{\sqrt{x-m+2}-1}$ với m là tham số. Giá trị của tham số m để hàm số xác định trên (0; 1) làA. $m=\frac{1}{3}$. B. $m=\frac{2}{3}$. C. m = 1. D. $m=\frac{4}{3}$.
Giá trị của m để phương trình (x2-2mx+m-1)(x2-3x+2m)=0 có bốn nghiệm phân biệt làA. $me 1.$ B. $m<\frac{9}{8}.$ C. $\left\{ \begin{array}{l}m<\frac{9}{8}\\me 1\end{array} \right..$ D. $m<\frac{8}{9}.$
Cho hệ phương trình: x + 2y = m - 1 (1)2x - y = 2m + 3 (2)Giá trị của m để hệ phương trình có nghiệm (x ; y) sao cho x2 + y2 đạt giá trị nhỏ nhất làA. 1. B. -32. C. 12. D. -1.
Nghiệm của phương trình x+1x-2=x-1x-2 làA. x=1x=2. B. x = 1 hoặc x = 2. C. x=2. D. x=1.
Tập xác định của hàm số $y=\frac{x}{\sqrt{{{x}^{2}}-4+3\sqrt{x}}}$ là:A. $D=R.$ B. $D=\left( 1;+\infty \right).$ C. $D=\left[ 0;+\infty \right).$ D. $D=\left[ 0;1 \right).$
Cho hệ phương trình với m là tham số mx + y = mx + my = mHệ có nghiệm duy nhất khiA. m ≠ 1. B. m ≠ -1. C. m ≠ ±1. D. m ≠ 0.
Điều kiện của m để phương trình (4m + 5)x = 3x + 6m + 3 có nghiệmA. m = 0. B. m ≠-12. C. m = -12. D. ∀m thuộc R.
A. (0 ; +∞). B. (-∞ ; 0). C. . D. R \ {0}.
Hàm số đồng biến trên khoảng 0;5 làA. y=x2. B. y=4-2x. C. y=-x2. D. y=x2-x+2.
Những khẳng định đúng trong các khẳng định sau là(a) Tập hợp các số nguyên tố là hữu hạn.(b) Có thể liệt kê được tất cả các số nguyên tố nhỏ hơn 100.(c) Tập hợp các số nguyên tố là vô hạn.(d) Có thể viết tập hợp P các số nguyên tố bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử của nó: P = {p ∈ N | p > 1, P có đúng hai ước là 1 và p}A. (c) và (d). B. (a), (b) và (c). C. (c) và (d). D. (b), (c) và (d).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến