Nếu biết $\displaystyle \frac{{{\sin }^{4}}\alpha }{a}+\frac{{{\cos }^{4}}\alpha }{b}=\frac{1}{a+b}$ thì biểu thức$\displaystyle A=\frac{{{\sin }^{8}}\alpha }{{{a}^{3}}}+\frac{{{\cos }^{8}}\alpha }{{{b}^{3}}}$ bằngA. $\displaystyle \frac{1}{{{\left( a+b \right)}^{2}}}$ B. $\displaystyle \frac{1}{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}$ C. $\displaystyle \frac{1}{{{\left( a+b \right)}^{3}}}$ D. $\displaystyle \frac{1}{{{a}^{3}}+{{b}^{3}}}$
Một đồng hồ treo tường có kim giờ dài 10,57 cm và kim phút dài 13,34 cm. Trong 30 phút mũi kim giờ vạch nên cung tròn có độ dài là:A. 2,77 cm B. 2,76 cm C. 2,8 cm D. 2,78 cm
sinα + sin(-α) bằng:A. 0 B. 2sinα C. sin2α D. -2sinα
Với giá trị của m để hàm số y=x2-mx+m xác định ∀m∈R làA. 0<m<1 B. 0<m≤4 C. 0≤m<4 D. 0≤m≤4
Gieo một đồng tiền liên tiếp 2 lần. Số phần tử của không gian mẫu làA. 1. B. 2. C. 4. D. 8.
Trong khai triển ${{\left( x-\sqrt{y} \right)}^{16}}$, hai số hạng cuối làA. $-16x\sqrt{{{y}^{15}}}+{{y}^{8}}$ B. $-16x\sqrt{{{y}^{15}}}+{{y}^{4}}$ C. $-16x{{y}^{15}}+{{y}^{4}}$ D. $-16x{{y}^{15}}+{{y}^{8}}$
Từ 6 số: 0, 1, 2, 3, 4, 5 có thể lập được số các số có 3 chữ số khác nhau, trong đó có bao nhiêu số lớn hơn 300 làA. 120. B. 60. C. 20. D. 100.
Cần xếp 7 quyển sách vào 9 ngăn sách. Số cách sắp xếp làA. 180000. B. 144000. C. 181440. D. 184400.
Cho biểu thức f(x) = x2 + 2mx - 1.Cho các khẳng định sau:(a) Không có giá trị nào của m để f(x) < 0 với mọi giá trị của x.(b) Không có giá trị nào của m để f(x) > 0 với mọi giá trị của x.(c) Với mỗi giá trị của m đều tồn tại số x0 sao cho f(x0) < 0.(d) Với mỗi giá trị của m đều tồn tại số x0 sao cho f(x0) > 0.Số khẳng định đúng trong các khẳng định trên làA. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Một chiếc hộp đựng 7 viên bi màu xanh, 6 viên bi màu đen, 5 viên bi màu đỏ, 4 viên bi màu trắng. Chọn ngẫu nhiên ra 4 viên bi, tính xác suất để lấy được ít nhất 2 viên bi cùng màu.A. $\displaystyle \frac{2808}{7315}.$ B. $\displaystyle \frac{185}{209}.$ C. $\displaystyle \frac{24}{209}.$ D. $\displaystyle \frac{4507}{7315}.$
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến